Dạng bào chế: Viên nén sủi
Quy cách: Tuýp x 10 viên
Thương hiệu: Đức
Xuất xứ thương hiệu: Bayer
Nhà sản xuất: Bayer Weimar GmbH und Co. KG
Nước sản xuất: Đức
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Kẽm, Vitamin B8, Vitamin C, Vitamin B12, Vitamin B9, Vitamin B2, Vitamin B5, Vitamin B6, Vitamin B3, Magnesium, Vitamin B1, Calci
Công dụng
Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.
Cách dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên: Một viên sủi/ngày.
Không nên vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Tương Tác thuốc – Quá liều
Vitamin C
Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặt biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
Cylosporine: Vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
Disulfiram: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của disulfiram.
Warfarin: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của wafarin.
Vitamin B6
Levodopa: Pyridoxine làm tăng chuyển hoá của levodopa, tuy nhiên tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp.
Vitamin B12
Chloramphenicol: Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12, vì vậy cần theo dõi công thức máu nếu dùng kết hợp thuốc.
Folic acid (Vitamin B9)
Methotrexat: Bổ sung acid folic có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat trong điều trị leukemia lympho bào cấp.
Calci
Thuốc lợi tiểu thiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci. Do đó có nguy cơ tăng calci máu.
Magie, kẽm
Thuốc lợi tiểu giữ Kali: Thuốc lợi tiểu giữ Kali có đặc tính giữ magie và/ hoặc giữ kẽm. Do đó có thể gây tăng nồng độ magie và kẽm.
Calci, magie, kẽm
Kháng sinh tetracycline; kháng sinh quinolone; Penicillamine; các Biphosphonate; Levothyroxine; Methyldopa; Mycophenolate mofeti; Eltrombopag: Các cation nhiều hoá trị như calci, magie, kẽm hình thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất.
Uống cách trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với các thuốc khác, trừ những chỉ dẫn riêng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.
Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Biếu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tình trạng quá liều cấp hoặc mạn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm.
Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.
Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và nhờ tư vấn từ chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Quá liều cấp và mãn tính làm tăng nguy cơ gây ra các tác dụng phụ. Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ tất cả các nguồn khác gồm các thực phẩm tăng cường, thực phẩm ăn kiêng và các thuốc sử dụng đồng thời (Xem trong phần Quá liều)
Với những bệnh nhân đang sử dụng các vitamin riêng lẻ hoặc các thuốc đa vitamin khác, hoặc bất kỳ thuốc nào khác, đang trong chế độ ăn hạn chế, hay đang được điều trị y tế nên tư vấn các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này (xem phần Thành phần, Chống chỉ định, Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác và Quá liều). Nên uống thuốc cách các thuốc khác khoảng 4 giờ trừ trường hợp đặc biệt xem trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của tương tác). Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sĩ hoặc các nhân viên y tế khi sử dụng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện (xem phần Tương tác thuốc và các dạng tương tác kh
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Viên nén sủi bọt Berocca Performance Orange trị thiếu hụt vitamin B, C tuýp 10 viên”