Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Herabiopharm
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Fenofibrate (micronised)
Công dụng
Điều trị tăng triglyceride máu nghiêm trọng có hoặc không có hạ HDL cholesterol.
Tăng lipid máu thể hỗn hợp khi thuốc statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Tăng lipid máu thể hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, kết hợp với một thuốc statin khi các triglyceride và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo ban đầu là 200 mg fenofibrate hàng ngày, chia thành nhiều liều và uống cùng thức ăn vì thuốc giảm hấp thu khi dạ dày rỗng. Các biện pháp ăn kiêng sử dụng trước khi điều trị nên được tiếp tục.
Nên theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách định lượng lipid huyết thanh và có thể thay đổi liều trong phạm vi từ 2 – 4 viên fenofibrate 67 mg mỗi ngày
Trẻ em
Liều khuyến cáo: fenofibrate micronised 67 mg/ngày/20 kg cân nặng.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Khuyến cáo sử dụng liều thông thường, ngoại trừ suy giảm chức năng thận với tốc độ lọc cầu thận ước tính < 60 mL/phút/1,73 m2.
Suy thận
Không nên sử dụng fenofibrate nếu suy thận nặng, tốc độ lọc cầu thận eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2. Nếu eGFR từ 30 đến 59 mL/phút/1,73 m2, liều fenofibrate không nên quá 100 mg dạng chuẩn hoặc 67 mg dạng micronised mỗi lần một ngày. Nếu trong quá trình theo dõi, eGFR giảm liên tục xuống < 30 mL/phút/1,73m2, nên ngừng sử dụng fenofibrate.
Suy gan
Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan do thiếu dữ liệu.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống toàn bộ viên với nước và vào bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Fenofibrate chống chỉ định ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng, bệnh túi mật, xơ gan và ở những bệnh nhân quá mẫn với fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, phản ứng dị ứng ánh sáng hoặc ngộ độc do ánh sáng đã biết trong quá trình điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
Viêm tụy mạn hoặc cấp tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu nặng.
Sử dụng trong khi mang thai và cho con bú.
Suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận ước tính < 30 mL/phút/1,73 m2).
Phản ứng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Thường gặp, 1/10 ≤ ADR <1/100
Hệ thần kinh: Nhức đầu.
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi).
Da và tổ chức dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay hoặc phản ứng nhạy cảm ánh sáng; da nhạy cảm ánh sáng có thể xảy ra với ban đỏ, mụn nước hoặc nốt sần trên các bộ phận của da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV nhân tạo (đèn mặt trời).
Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi.
- Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Mạch máu: Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Gan mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Độc tính trên cơ (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ).
- Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Máu và hệ thống lympho: Hemoglobin giảm, số lượng bạch cầu giảm.
Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Da và tổ chức dưới da: Rụng tóc.
Thận và tiết niệu: Tăng creatinin và urê huyết thanh.
Toàn thân và tại chỗ: Suy giảm tình dục.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm phổi kẽ.
Gan mật: Viêm gan, sỏi mật.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
Lưu ý
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nguyên nhân thứ cấp gây tăng lipid máu:
Nguyên nhân thứ cấp gây tăng lipid máu, như đái tháo đường typ 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, tác dụng dược lý, nghiện rượu, nên được điều trị đầy đủ trước khi bắt đầu liệu pháp fenofibrate.
Theo dõi đáp ứng điều trị bằng định lượng lipid huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng điều trị sau vài tháng, nên cân nhắc các liệu pháp điều trị bổ sung hoặc thay thế khác.
Chức năng thận:
Fenofibrate chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng.
Nên sử dụng thận trọng fenofibrate ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa. Điều chỉnh liều cho bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận ước tính 30 – 59 mL/phút/1,73 m2.
Đã có báo cáo tăng creatinin huyết thanh thuận nghịch ở những bệnh nhân dùng đơn trị liệu fenofibrate hoặc phối hợp với các statin. Nồng độ creatinin huyết tương thường tăng ổn định theo thời gian mà không có bằng chứng tăng creatinin huyết thanh khi điều trị l
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất:
Nước sản xuất:
Thương hiệu:
Xuất xứ thương hiệu:
Dạng bào chế:
Quy cách:
Hạn sử dụng:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc kê đơn TRIFILIP”