Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp chứa 06 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Herabiopharm
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Sorafenib
Công dụng
Soravar được chỉ định điều trị ung thư biểu mô tế bào gan.
Ung thư biểu mô tế bào thận:
Soravar được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô thận tiến triển, những người đã thất bại khi điều trị trước đó bằng interferon-alpha hoặc interleukin-2 hoặc được xem là không phù hợp với những điều trị đó.
Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa:
Soravar được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào tuyến giáp biệt hóa tiến triển (progressive), tiến triển tại chỗ hoặc di căn (tế bào nhú/nang/Hurthle), trơ với bức xạ iod.
Cách dùng
Liều dùng khuyến cáo của Soravar ở người lớn là 400 mg sorafenib/lần, uống 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều:
Khi các phản ứng không mong muốn của thuốc nghi ngờ xảy ra có thể tạm thời ngưng hoặc giảm liều điều trị của sorafenib.
Trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), nếu cần giảm liều Soravar thì có thể giảm xuống 400 mg/ ngày.
Khi giảm liều là cần thiết trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tế bào tuyến giáp biệt hóa (DTC), liều Soravar giảm xuống 600 mg /ngày (chia hai lần 400 mg và 200 mg cách nhau 12 giờ).
Ngoài ra, nếu cần thiết giảm liều, nên giảm xuống 400 mg/ngày chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, và nếu cần thiết hơn nữa giảm liều xuống 200 mg sorafenib dùng 1 lần/ngày. Sau khi phản ứng không mong muốn cải thiện thông qua xét nghiệm huyết học, liều Soravar nên được tăng lên.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của sorafenib ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi (bệnh nhân trên 65 tuổi).
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Khuyến cáo theo dõi cân bằng nước và điện giải ở bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan Child Pugh A hoặc B (nhẹ đến trung bình). Không có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan nặng Child Pugh C.
CÁCH DÙNG
Soravar được dùng đường uống, uống nguyên viên với nước. Khuyến cáo nên uống lúc đói hoặc cùng bữa ăn ít chất béo. Nếu bệnh nhân có khuynh hướng có bữa ăn giàu chất béo, uống Soravar ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Không dùng Soravar khi quá mẫn với sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý
Thận trọng
Độc tính ngoài da:
Phát ban là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng sorafenib. Phát ban và phản ứng da tay chân thường là CTC (tiêu chuẩn độc tính chung) cấp 1 và 2 và thường xuất hiện trong sáu tuần điều trị đầu tiên với sorafenib. Việc kiểm soát độc tính trên da có thể dùng phương pháp trị liệu tại chỗ để làm giảm triệu chứng, gián đoạn điều trị tạm thời và/hoặc điều chỉnh liều sorafenib, hoặc trong trường hợp nghiêm trọng ngừng dùng sorafenib.
Tăng huyết áp:
Tăng huyết áp thường nhẹ đến trung bình, xuất hiện rất sớm trong quá trình điều trị. Huyết áp nên được theo dõi thường xuyên và điều trị. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng hoặc kéo dài, hoặc cơn tăng huyết áp mặc dù đã điều trị hạ huyết áp, cần xem xét để ngừng thuốc vĩnh viễn khi cần thiết.
Xuất huyết:
Tăng nguy cơ chảy máu có thể xảy ra sau khi dùng sorafenib. Nếu có bất kỳ trường hợp chảy máu nào xảy ra, ngưng thuốc vĩnh viễn cần được xem xét.
Thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim:
Ngừng tạm thời
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất:
Nước sản xuất:
Thương hiệu:
Xuất xứ thương hiệu:
Dạng bào chế:
Quy cách:
Hạn sử dụng:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc điều trị ung thư Soravar”