Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách: Hộp 5 ống 10ml
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Dược phẩm Minh Dân
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Calci folinat: 100mg/10ml
Dạng bào chế: Dung dịch
Công dụng
Thuốc Calci Folinat 100mg/10ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa và điều trị ngộ độc do chất đối kháng Acid Folic như methotrexate, leucovorin (acid folinic)
Phối hợp với fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng
Cách dùng
Liều dùng
Liều lượng:
Liều calci folinat tùy thuộc vào liều Methotrexate đã sử dụng.
Đối với liều methotrexate vượt quá 500 mg/m², calci folinat là cần thiết và có thể cân nhắc với liều từ 100 – 500 mg/m².
Liều đầu tiên là 15 mg/m² trong 12 – 24 giờ sau khi bắt đầu tiêm truyền methotrexate, tiếp theo là các liều tiếp theo sau mỗi 6 giờ trong 72 giờ.
Theo dõi:
Cần theo dõi chức năng thận hàng ngày và đo nồng độ methotrexate trong máu sau 48 giờ. Nếu nồng độ methotrexate > 0,5 mmol/l, điều chỉnh liều calci folinat là cần thiết.
Điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic
Trimetrexat: Calci folinat nên được dùng hàng ngày trong suốt thời gian điều trị và 72 giờ sau khi ngừng thuốc. Liều phòng ngừa là 20 mg/m² mỗi 6 giờ.
Trimethoprim: Sau khi ngừng Trimethoprim, tiêm tĩnh mạch calci folinat với liều từ 3-10 mg/ngày cho đến khi công thức máu trở về bình thường.
Pyrimethamin: Liều calci folinat thường từ 5-50 mg/ngày, điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm máu.
Phối hợp với 5-Fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng
Có nhiều phác đồ điều trị với liều lượng khác nhau đã được áp dụng:
Phác đồ hai tháng một lần: Truyền tĩnh mạch calci folinat 200 mg/m² trong 2 giờ, sau đó tiêm 5-fluorouracil.
Phác đồ hàng tuần: Tiêm chậm calci folinat 20 mg/m² hoặc truyền 200-500 mg/m², sau đó tiêm 5-fluorouracil 500 mg/m².
Phác đồ hàng tháng: Tiêm chậm calci folinat và tiêm 5-fluorouracil 425 hoặc 370 mg/m² trong 5 ngày liên tiếp.
Cách dùng
Calci folinat có thể được tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Khi tiêm tĩnh mạch, tốc độ không vượt quá 160 mg mỗi phút.
Nếu truyền tĩnh mạch, thuốc có thể pha loãng với dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc dung dịch Glucose 5% đến nồng độ từ 0,05 – 0,4 mg/ml. Dung dịch này ổn định trong 24 giờ ở 2°C đến 8°C và cần sử dụng ngay để tránh nhiễm khuẩn.
Lưu ý
Lưu ý và thận trọng
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Calci Folinat 100mg/10ml Dược phẩm Minh Dân”