Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 03 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Herabiopharm
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Nebivolol
Công dụng
Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
Suy tim mạn tính (CHF): Điều trị suy tim mạn tính nhẹ và trung bình ổn định kết hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn ở những người ≥ 70 tuổi.
Cách dùng
Liều dùng:
Tăng huyết áp:
Người lớn
5 mg/ngày, uống vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.
Hiệu quả hạ huyết áp rõ rệt có thể đạt được sau 1 – 2 tuần điều trị. Đôi khi, hiệu quả tối đa chỉ đạt được sau 4 tuần.
Hiệu quả hạ huyết áp được tăng cường khi kết hợp nebivolol 5 mg với hydrochlorothiazide 12,5 mg – 25 mg.
Bệnh nhân suy thận
Liều khởi đầu kiến nghị là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng lên 5 mg.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định sử dụng nebivolol ở những bệnh nhân này.
Người cao tuổi: Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể được tăng lên 5 mg.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không sử dụng thuốc ở những đối tượng này.
Suy tim mạn tính (CHF):
Phải tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân.
Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định là những bệnh nhân không bị các cơn suy tim cấp xảy ra trong vòng 6 tuần trước đó. Bác sỹ điều trị phải là người có kinh nghiệm trong điều trị bệnh suy tim mạn tính.
Điều chỉnh liều tăng dần với khoảng cách giữa các lần tăng liều là 1-2 tuần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân: Khởi đầu là 1,25 mg/ngày đến 2,5 mg và sau đó lên đến 5 mg/ngày và sau đó là 10 mg/ngày.
Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg nebivolol/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Không yêu cầu điều chỉnh liều đối với người suy thận nhẹ đến trung bình. Không khuyến cáo sử dụng nebivolol ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định.
Người cao tuổi: Không yêu cầu điều chỉnh liều do liều đáp ứng tối đa được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không được khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống, cùng với bữa ăn.
Với liều thấp 1,25 mg, tham khảo các sản phẩm khác có cùng hoạt chất.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với nebivolol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
– Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.
– Suy tim cấp, sốc tim hoặc suy tim mất bù phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch. Rối loạn mạch máu ngoại biên nặng.
– Hội chứng nút xoang bệnh, bao gồm blốc xoang – nhĩ. Blốc tim độ 2 hoặc 3 (mà không có máy tạo nhịp). Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
– U tủy thượng thận chưa được chữa trị. Nhiễm toan chuyển hóa.
– Chậm nhịp (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị). Hạ huyết áp.
Phản ứng phụ
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, bệnh dị cảm, khó thở, táo bón, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, phù nề.
Các phản ứng phụ sau đây cũng đã được báo cáo với một số thuốc ức chế beta adrenergic: ảo giác, rối loạn tâm thần, nhầm lẫn, lạnh/tím tái đầu chi, hội chứng Raynaud, khô mắt, độc tính trên niêm mạc mắt kiểu practolol.
Lưu ý
Phải thận trọng khi dùng một số thuốc gây mê vì có thể gây giảm sức bóp cơ tim.
Những thuốc ức chế beta – adrenergic có thể làm chậm nhịp tim. Những chất ức chế beta nên được sử dụng thận trọng trong những trường hợp sau:
Rối loạn mạch máu ngoại biên.
Blốc tim độ 1.
Cơn đau thắt ngực Prinzmetal do tác dụng đối kháng thụ thể alpha gây ra co thắt động mạch vành.
Phối hợp với những thuốc ức chế kênh calci nhóm verapamil và diltiazem, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, và những thuốc hạ huyết áp tác dụng lên trung ương không được khuyến cáo.
Những thuốc ức chế beta có thể che dấu đi triệu chứng tim đập nhanh trong bệnh cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng hơn các triệu chứng.
Ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, phải thận trọng vì có thể tăng co thắt đường hô hấp.
Sản phẩm này có chứa lactose monohydrat. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất:
Nước sản xuất:
Thương hiệu:
Xuất xứ thương hiệu:
Dạng bào chế:
Quy cách:
Hạn sử dụng:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc BYSVOLOL điều trị tăng huyết áp”