Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách: Hộp 1 ống
Thương hiệu: Ấn Độ
Xuất xứ thương hiệu: Osel
Nhà sản xuất: Osel
Nước sản xuất: Ấn Độ
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Amikacin sulfate: 500mg.
Công dụng
Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với Cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta-lactam
Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P.aeruginosa, phối hợp với Piperacillin.
Nếu viêm nội tâm mạc do S.faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpeni-cilin tương ứng.
Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với Metronidazol hoặc 1 thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng Gentamycin hoặc Tobramycin.
Cách dùng
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/ lần. Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10mg/kg, tiếp theo là 7,5mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
Hiện nay có chứng cớ rằng tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5mg/kg thể trọng, theo các khoảng thời gian ghi trong bảng dưới đây, tuỳ thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
Creatinin trong huyết thanh (micromol/l) Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) Khoảng cách liều dùng (giờ)
<110 > 100 12
111 -150 100-55 15
151 -200 54-40 18
201 -255 39-30 24
256-335 29-22 30
>336 <22 >36
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500mg Amikacin vào 100 – 200ml dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%, truyền trong thời gian 30 – 60 phút.
Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải có đủ để truyền trong 1-2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.
Lưu ý
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Amikaver 500mg Osel 1 ống x 2ml điều trị nhiềm khuẩn”