Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp7 vỉ x 3 viên
Thương hiệu: Ấn Độ
Xuất xứ thương hiệu:
Nhà sản xuất: Ipca Laboratories Ltd. – Ấn Độ
Nước sản xuất: Ấn Độ
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Rapiclav-625 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Do các chủng Haemophilus influenzae sinh betalactamase và Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
- Viêm tai giữa: Do các chủng Haemophilus influenzae sinh betalactamase và Moraxella (Branhamellu) catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Do các chủng Staphylococcus aureus sinh betalactamase, Escherichia coli và các loại Klebsiella.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: Do các chủng Escherichia eoli sinh betalactamase, các loài Klebsiella và Enterobacter.
Thành phần
- Hoạt chất: Amoxicillin Trihydrat tương đương Amoxicillin 500 mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 125mg.
- Tá dược: Silic Dioxid dạng keo khan (Aerosil-200), Croscarmellose Natri (Ac di sol), Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 200), Magnesi Stearat, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose (HPMC-15 cps), Dibutyl Phthalat, Talc tinh chế, Titan Dioxid, Isopropyl Alcohol, Methylen Chlorid.
Công dụng
Rapiclav-625 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiểu. Rapiclav-625 dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg.
Cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Do cả hai viên nén Rapiclav-375 và Rapiclav-625 đều có chứa thành phần Acid Clavulanic 125mg nên 2 viên Rapiclav-375 không tương đương với 1 viên Rapiclav-625. Vì vậy, bệnh nhân chú ý không nên dùng thay thế 2 viên Rapiclav-375 bằng 1 viên Rapiclav-625.
- Có thể dùng thuốc mà không quan tâm đến thời gian ăn, tuy nhiên, sự hấp thu của clavulanat kali tăng khi uống viên Rapiclav-625 vào đầu bữa ăn. Để giảm tối thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa, nên uống viên Rapiclav-625 vào đầu bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều thường dùng cho người lớn là một viên Rapiclav-625 mỗi 12 giờ. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn và các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nên dùng liều là một viên Rapiclav-625 mỗi 8 giờ.
- Bệnh nhân suy chức năng thận thường không cần giảm liều trừ khi bị suy thận nặng. Những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận từ 10 đến 30mL/phút nên dùng thuốc mỗi 12 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, Những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận dưới 10ml/phút nên dùng liều Rapiclav-625 mỗi 24 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
- Những bệnh nhân đang lọc máu nên dùng liều Rapiclav-625 mỗi 24 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn. Họ cũng nên dùng thêm một liều bổ sung trong thời gian và cuối mỗi đợt lọc máu. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân suy gan và nên theo dõi chức năng gan định kỳ.
Bệnh nhân nhi:
- Những bệnh nhân nhi cân nặng từ 40kg trở lên nên được dùng liều tương tự như liều khuyến cáo cho người lớn.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Rapiclav-625 – Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn của Ấn Độ”