Dạng bào chế: Bột
Quy cách: 30ml
Thương hiệu: Italy
Xuất xứ thương hiệu: Astrazeneca
Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A
Nước sản xuất: Italy
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Meropenem hàm lượng 1000mg
Công dụng
Thuốc kháng sinh Meronem 1g được chỉ định sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem, bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung và các bệnh viêm vùng chậu.
Nhiễm khuẩn da: Nhiễm trùng phức tạp ở da và cấu trúc da.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh: Viêm màng não.
Nhiễm khuẩn huyết.
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng, loại nhiễm trùng và tình trạng bệnh nhân.
Meropenem 1g liều dùng như sau:
Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng da và cấu trúc da: 500mg meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ
Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết: 1g meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ
Xơ nang: Liều tối đa 2g mỗi 8 giờ.
Viêm màng não: 2g mỗi 8 giờ.
Nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Người lớn dùng tối thiểu 1g mỗi 8 giờ (tối đa 6g/ngày chia làm 3 lần). Trẻ em dùng tối thiểu 20mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa 120mg/kg/ngày chia làm 3 lần).
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin > 50ml/phút.
Trẻ em:
Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: 10-20 mg/kg, cách 8 giờ một lần, tùy theo mức độ nặng và loại nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của bệnh và tình trạng bệnh nhân.
Trẻ em trên 50kg: Dùng liều lượng như người lớn.
Viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em bị suy thận.
Cách dùng
Dùng tiêm/truyền tĩnh mạch.
Việc tiêm thuốc cần thực hiện bởi nhân viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Lưu ý
Cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Meronem IV 1g là thuốc kháng sinh tiêm tĩnh mạch”