Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp/ 3 vỉ x10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Domesco
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Enalapril Maleat 5mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Natri bicarbonat, Starch 1500, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
Công dụng
- Tăng huyết áp.
- Suy tim.
- Phòng ngừa suy tim có triệu chứng: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng, Enalapril làm chậm sự phát triển của suy tim có triệu chứng và cũng làm giảm số nhập viện vì suy tim.
Cách dùng
Liều dùng
Liều lượng được khuyến cáo như sau:
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu 5 mg/ngày, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp.
Liều duy trì thông thường là 10 – 20 mg (dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần mỗi ngày), tối đa là 40 mg một lần mỗi ngày hoặc 20 mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzymchuyển angiotensin. Nếu không thể ngừng dùng thuốc lợi tiểu, nên sử dụng với liều 2,5mg. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim:
Liều ban đầu ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng là 2,5 mg và cần phải được giám sát y tế chặt chẽ để xác định hiệu quả ban đầu về huyết áp. Trong trường hợp không có hoặc sau khi điều trị hiệu quả hạ huyết áp có triệu chứng sau khi bắt đầu điều trị với enalapril 5 mg trong suy tim, liều dùng nên được tăng dần đến liều duy trì thông thường là 20 mg uống một lần hoặc chia làm 2 lần theo dung nạp của bệnh nhân. Sự xác định liều này nên được thực hiện trong tuần điều trị thứ 2 – 4. Liều tối đa 40 mg mỗi ngày được chia làm 2 lần.
Tuần 1
Ngày 1 – 3: 2,5 mg/ngày trong một liều duy nhất.
Ngày 4 – 7: 5 mg/ngày chia làm hai lần.
Tuần 2
10 mg/ngày trong một liều duy nhất hoặc chia làm hai lần.
Tuần 3-4
20 mg/ngày uống một lần hoặc chia làm hai lần.
Biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được theo dõi ở bệnh nhân có chức năng thận suy yếu hoặc dùng thuốc lợi tiểu.
Suy thận:
Nói chung, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc nên kéo dài và/hoặc giảm liều.
Bảng liều dùng trong suy thận:
30 < Cl Cr < 80 ml/phút
5 – 10 mg
10 < ClCr ≤ 30 ml/phút
2,5 mg
Cl Cr ≤ 10 ml/phút
2,5 mg vào những ngày thẩm phân lọc máu.
Các bệnh nhân thẩm phân lọc máu:
Enalapril 5 mg có thể bị phân tách. Ở các bệnh nhân thẩm phân lọc máu, liều thông thường là 2,5 mg vào những ngày thẩm phân, dùng sau khi thẩm phân. Vào những ngày không thẩm phân, dùng liều tùy theo đáp ứng huyết áp.
Sử dụng ở người cao tuổi: Liều nên phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng cho trẻ em:
Đối với bệnh nhân có thể nuốt viên thuốc, liều dùng điều chỉnh theo từng cá nhân tùy theo hồ sơ bệnh nhân và đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg ở bệnh nhân từ 20 đến < 50 kg và 5 mg ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Uống 1 lần/ngày. Liều lượng nên được điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân đến tối đa là 20 mg mỗi ngày ở bệnh nhân từ 20 đến < 50 kg và 40 mg ở bệnh nhân ≥ 50 kg.
Thuốc không khuyến cáo dùng ở trẻ sơ sinh và ở những bệnh nhi có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m do chưa có dữ liệu chứng minh.
Cách dùng
Nên uống với một lượng nước vừa đủ, thường uống một lần vào buổi sáng nhưng cũng có thể chia làm 2 lần uống vào buổi sáng và buổi tối.
Lưu ý:
Sau khi uống liều đầu tiên, có thể gặp tình trạng hạ huyết áp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (bệnh nhân mất muối và/hoặc nước ví dụ sau khi thẩm phân, nôn, tiêu chảy, điều trị lợi tiểu, bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp có nguyên nhân thận hoặc tăng huyết áp trầm trọng).
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp ác tính hoặc suy tim trầm trọng, phải bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều trong bệnh viện.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Enalapril 5mg Domesco (H/30v)”