Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách: 30 ml
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi ml thuốc Dexasol 0,4mg/ml chứa thành phần bao gồm:
Thành phần hoạt chất: Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) với hàm lượng 0,4 mg.
Thành phần tá dược khác.
Công dụng
– Rối loạn nội tiết
Lồi mắt do nguyên nhân nội tiết.
– Rối loạn không do nội tiết
Dexamethason có thể được sử dụng trong nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau khi có đáp ứng với corticoid, bao gồm:
Dị ứng và phản vệ: Hỗ trợ xử trí sốc phản vệ.
Viêm mạch do bệnh lý mô liên kết: Điều trị đau cơ dạng thấp, viêm nút quanh động mạch.
Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu tự miễn, bệnh bạch cầu, u tủy xương, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, rối loạn tăng sinh mô bạch huyết.
Rối loạn tiêu hóa: Hỗ trợ kiểm soát viêm loét đại tràng (tổn thương khu trú tại trực tràng), bệnh Crohn, một số thể viêm gan.
Bệnh lý cơ: Viêm đa cơ.
Rối loạn thần kinh: Giảm áp lực nội sọ trong các khối u não, hỗ trợ điều trị đợt cấp bệnh đa xơ cứng.
Bệnh lý mắt: viêm màng bồ đào trước và sau, viêm dây thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm động mạch thái dương, u giả hốc mắt.
Rối loạn thận: hội chứng thận hư.
Bệnh lý hô hấp: Điều trị hen phế quản mạn tính, viêm phế quản – phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh u hạt (sarcoidosis), các bệnh lý phổi liên quan đến dị ứng, hội chứng Löffler, xơ hóa phế nang vô căn.
Bệnh thấp khớp: Một số thể viêm khớp dạng thấp, bao gồm thể ở trẻ em, hội chứng Felty, hội chứng Sjögren, bệnh thấp khớp cấp, lupus ban đỏ, đau cơ dạng thấp.
Bệnh da liễu: Điều trị pemphigus thể thông thường, pemphigoid bọng nước, đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson, u sùi dạng nấm, viêm da dạng Herpes bọng nước.
Ung thư: Ung thư bạch cầu dòng lympho cấp, u lympho ác tính (bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin), ung thư vú di căn, tăng calci máu do di căn xương trong bệnh đa u tủy.
Các trường hợp khác: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ngăn ngừa thải ghép trong cấy ghép tạng, kiểm soát buồn nôn và nôn khi điều trị ung thư có nguy cơ nôn ói cao.
Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Người lớn
Liều lượng cần được điều chỉnh theo đáp ứng của từng cá nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Để hạn chế tác dụng không mong muốn, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Liều ban đầu thường dao động từ 0,5 – 9 mg/ngày, tùy thuộc vào từng tình trạng bệnh lý cụ thể. Trường hợp bệnh nặng có thể cần liều cao hơn 9 mg/ngày.
Liều khởi đầu nên được duy trì hoặc hiệu chỉnh cho đến khi có đáp ứng. Việc dùng thuốc vào buổi tối giúp hạn chế tình trạng cứng khớp buổi sáng, trong khi chia liều có thể làm tăng nguy cơ ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận. Nếu sau một thời gian điều trị mà không đạt hiệu quả, nên cân nhắc ngừng Dexamethason và thay đổi phác đồ điều trị.
Khi đạt được đáp ứng mong muốn, cần giảm liều từ từ để tìm ra liều duy trì thấp nhất vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Trong điều trị kéo dài, không nên vượt quá 1,5 mg/ngày.
Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi các dấu hiệu lâm sàng để điều chỉnh liều khi cần thiết. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến liều dùng bao gồm tái phát bệnh, mức độ tiến triển bệnh, đáp ứng của từng bệnh nhân và tình trạng căng thẳng (như nhiễm trùng, phẫu thuật, chấn thương). Khi gặp stress, có thể cần tăng liều tạm thời.
Nếu cần ngừng thuốc sau một thời gian sử dụng, nên giảm liều dần dần thay vì dừng đột ngột.
Điều trị rối loạn cấp tính, dị ứng tự khỏi hoặc đợt cấp của bệnh dị ứng mạn tính
Phác đồ đề xuất:
Ngày 1: Tiêm bắp 4 – 8 mg Dexamethason natri phosphat.
Ngày 2 – 3: Uống 1 mg (2,5 ml) Dexamethason x 2 lần/ngày.
Ngày 4 – 5: Uống 500 mcg (1,25 ml) Dexamethason x 2 lần/ngày.
Ngày 6 – 7: Uống 500 mcg (1,25 ml) Dexamethason x 1 lần/ngày.
Ngày 8: Đánh giá lại tình trạng bệnh nhân.
Phác đồ trên giúp đảm bảo hiệu quả điều trị trong các đợt cấp đồng thời hạn chế nguy cơ quá liều.
Điều trị tăng áp lực nội sọ
Ban đầu nên sử dụng đường tiêm. Khi tình trạng ổn định, cần chuyển sang đường uống càng sớm càng tốt.
Trong trường hợp u não tái phát hoặc không thể phẫu thuật, liều duy trì cần được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
Liều thường dùng là 2 mg (5 ml), 2 – 3 lần/ngày. Nên sử dụng liều thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng.
Test ức chế bằng Dexamethason
Kiểm tra hội chứng Cushing:
Uống 2 mg (5 ml) Dexamethason vào lúc 23 giờ.
Lấy mẫu máu vào 8 giờ sáng hôm sau để đo nồng độ cortisol huyết tương.
Để có kết quả chính xác hơn, có thể sử dụng 500 mcg (1,25 ml) mỗi 6 giờ, trong 48 giờ, sau đó đo cortisol huyết tương vào 8 giờ sáng ngày thứ ba.
Cần thu thập nước tiểu 24 giờ để đánh giá mức độ thải trừ 17-hydroxycorticosteroid.
Phân biệt hội chứng Cushing do tuyến yên tiết ACTH quá mức với nguyên nhân khác:
Uống 2 mg (5 ml) Dexamethason mỗi 6 giờ, liên tục trong 48 giờ.
Lấy mẫu máu vào 8 giờ sáng ngày thứ ba để đo nồng độ cortisol huyết tương.
Thu thập nước tiểu 24 giờ để xác định mức độ thải trừ 17-hydroxycorticosteroid.
Trẻ em
Liều dùng cần được tính toán cẩn thận, ưu tiên chế độ liều dùng cách ngày để giảm nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển và hạn chế nguy cơ ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận.
Người cao tuổi
Khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi, đặc biệt trong điều trị kéo dài, cần cân nhắc cẩn thận do nguy cơ cao hơn về tác dụng phụ của corticosteroid.
Lưu ý
Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gây suy thượng thận và tình trạng này có thể kéo dài ngay cả sau khi ngừng thuốc. Khi cơ thể gặp stress như phẫu thuật hoặc chấn thương, có thể cần tăng liều tạm thời. Nếu cần ngừng thuốc, nên giảm liều dần để tránh nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp.
Bảo quản
Bảo quản Dexasol 0,4mg/ml trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Dexasol Điều trị các rối loạn nội tiết và rối loạn không do nội tiết”