Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 01 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: BIDIPHAR
Nhà sản xuất: BIDIPHAR
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa Cefuroxim 250mg (dưới dạng cefuroxime axetil);
Tá dược: Natri lauryl sulfat, aerosol, croscarmellose sodium, avicel 102, natri citrate, acid stearic, L-HPC 21, bột talc, titan dioxyd, H.P.M.C 606, P.E.G 6000.
Công dụng
– Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S.pyogenes), viêm amidan (do S. pneumoniae, H. influenzae), Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae).
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
– Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi.
Cách dùng
Nên uống vào bữa ăn.
Trẻ em dưới 13 tuổi: dùng dạng bào chế khác, có hàm lượng thích hợp.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: uống 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, và từ 5 – 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
– Bệnh Lyme mới mắc: uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
– Trường hợp suy thận: cần điều chỉnh khoảng thời gian giữa các liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút theo bảng sau:
+ Độ thanh thải creatinine ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinine 10 đến < 30 ml/phút: Liều chuẩn mỗi 24 giờ.
+ Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút (không thẩm tách máu): Liều chuẩn mỗi 48 giờ.
+ Thẩm tách máu: Thêm 1 liều chuẩn vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Chú ý: Không có tương đương sinh khả dụng giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế 2 dạng này cho nhau dựa trên quy đổi mg/mg.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “CEFUROXIM 250mg_MEBIPHAR_Cefuroxim 250mg_Hộp/10V/16_Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa”