Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách: Hộp x 15ml
Thương hiệu: Mỹ
Xuất xứ thương hiệu: Pfizer Pharmaceutical
Nhà sản xuất: Haupt Pharma Latina Srl
Nước sản xuất: Italy
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Azithromycin…200mg
Công dụng
Thuốc Zitromax 200mg/5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Azithromycin được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP), trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amidan. (Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp. Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hầu họng; tuy vậy, hiện tại vẫn chưa có dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và tác dụng ngăn ngừa sốt do viêm khớp).
Trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam giới và nữ giới, azithromycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn sinh dục không kèm theo bội nhiễm do Chlamydia trachomatis. Azithromycin còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi và các nhiễm khuẩn đường sinh dục không kèm theo bội nhiễm gây ra bởi chủng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng, khi đã loại trừ khả năng bội nhiễm do Treponema pallidum.
Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc kết hợp với rifabutin để dự phòng nhiễm phức hợp Mycobacterium avium nội bào (MAC), là nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
Dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan truyền (DMAC) trên những bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Có thể uống azithromycin bột pha hỗn dịch uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Bệnh nhân trưởng thành
Nhiễm trùng Liều/thời gian điều trị khuyến nghị
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
Viêm hầu họng/viêm amidan (liệu pháp bước hai)
Da/cấu trúc da (không có biến chứng)
500mg dưới dạng liều đơn vào ngày 1, sau đó là 250mg ngày một lần vào các ngày 2 đến ngày 5
Các đợt kịch phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do vi khuẩn
500mg ngày một lần trong 3 ngày HOẶC
500mg dưới dạng liệu đơn vào ngày 1, sau đó là 250mg ngày một lần vào các ngày 2 đến ngày 5
Viêm xoang cấp do vi khuẩn
500mg ngày một lần trong 3 ngày
hoặc
500mg dưới dạng liều đơn vào ngày 1, sau đó là 250mg ngày một lần vào các ngày 2 đến ngày 5
Bệnh loét vùng sinh dục (hạ cam) Một liều đơn 1 gram
Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không do lậu cầu Một liều đơn 1 gram
Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do lậu cầu Một liều đơn 2 gram
Đối với tất cả các chỉ định khác trong đó sử dụng dạng bào chế dùng qua đường uống, nên dùng tổng liều 1500mg chia thành 500mg mỗi ngày trong 3 ngày. Có thể thay thế bằng cách dùng cùng mức tổng liều này trong 5 ngày với 500mg dùng vào Ngày 1, sau đó là 250mg mỗi ngày vào các Ngày 2 đến Ngày 5.
Bệnh nhân nhi1
Nhiễm trùng Liều/thời gian điều trị khuyến nghị
Viêm tai giữa cấp tính 30 mg/kg dưới dạng liều đơn hoặc 10 mg/kg ngày một lần trong 3 ngày hoặc 10 mg/kg dưới dạng liều đơn vào ngày 1 sau đó là 5 mg/kg/ngày vào các ngày 2 đến ngày 5.
Viêm xoang cấp do vi khuẩn
10 mg/kg ngày một lần trong 3 ngày hoặc 10 mg/kg dưới dạng liều đơn vào Ngày 1 sau đó là 5 mg/kg ngày
một lần vào các ngày 2 đến ngày 5.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng 10 mg/kg dưới dạng liều đơn vào ngày 1 sau đó là 5 mg/kg ngày một lần vào các ngày 2 đến ngày 5.
Viêm hầu họng/ viêm amidan 12 mg/kg ngày một lần trong 5 ngày.
1xem các bảng liều dùng dưới đây để biết các liều tối đa được đánh giá theo chỉ định
Hướng dẫn liều dùng cho bệnh nhân nhi bị viêm tai giữa, viêm xoang cấp do vi khuẩn và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (Từ 6 tháng tuổi trở lên, (xem Sử dụng ở trẻ em])
Căn cứ trên cân nặng
Viêm tai giữa, viêm xoang cấp do vi khuẩn và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: (Phác đồ 5 ngày)*
Liều dùng được tính theo 10 mg/kg/ngày vào ngày 1 và 5 mg/kg/ngày vào các ngày 2 đến ngày 5.
Cân nặng 200mg/5ml Tồng ml trong toàn bộ liệu trình điều trị Tổng mg trong toàn bộ liệu trình điều trị
Kg Ngày 1 Ngày 2 đến ngày 5
20 5ml 2,5ml 15ml 600mg
30 7,5ml 3,75ml 22,5ml 900mg
40 10ml 5ml 30ml 1200mg
Từ 50 trở lên 12,5ml 6,25ml 37,5ml 1500mg
* Hiệu quả của phác đồ 3 ngày hoặc 1 ngày ở bệnh nhân nhi bị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng chưa được thiết lập.
Viêm tai giữa, viêm xoang cấp do vi khuẩn: (Phác đồ 3 ngày)*
Liều dùng được tính theo 10 mg/kg/ngày.
Cân nặng 200mg/5ml Tồng ml trong toàn bộ liệu trình điều trị Tổng mg trong toàn bộ liệu trình điều trị
Kg Ngày 1 đến ngày 3
20 5ml 15ml 600mg
30 7,5ml 22,5ml 900mg
40 10ml 30ml 1200mg
Từ 50 trở lên 12,5ml 37,5ml 1500mg
* Hiệu quả của phác đồ 1 ngày ở bệnh nhân nhi bị viêm xoang cấp do vi khuẩn chưa được thiết lập.
Viêm tai giữa: (Phác đồ 1 ngày)*
Liều dùng được tính theo 30 mg/kg dưới dạng liều đơn.
Cân nặng 200mg/5ml Tồng ml trong toàn bộ liệu trình điều trị Tổng mg trong toàn bộ liệu trình điều trị
Kg Phác đồ 1 ngày
5 3,75ml 3,75ml 150mg
10 7,5ml 7,5ml 300mg
20 15ml 15ml 600mg
30 22,5ml 22,5ml 900mg
40 30ml 30ml 1200mg
Từ 50 trở lên 37,5ml 37,5ml 1500mg
Tính an toàn của việc cho dùng lại azithromycin ở bệnh nhân nhi bị nôn sau khi dùng liều đơn 30 mg/kg chưa được thiết lập. Trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm 487 bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp tính được cho dùng liều đơn 30 mg/kg azithromycin, 8 bệnh nhân bị nôn trong vòng 30 phút sau khi dùng thuốc đã được cho dùng lại ở cùng mức tổng liều.
Viêm hầu họng/viêm amidan. Liều Zitromax khuyến nghị cho trẻ em bị viêm hầu họng/viêm amidan là 12mg/kg ngày một lần trong 5 ngày. (Xem bảng dưới đây.)
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bột pha hỗn dịch uống Zitromax 200mg/5ml Pfizer điều trị các chứng nhiễm khuẩn”