Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách: Chai x 500ml
Thương hiệu: Đức
Xuất xứ thương hiệu: B.Braun
Nhà sản xuất: B.Braun Melsungen AG
Nước sản xuất: Đức
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần của Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10%
- Isoleucine 4.4g
- Leucine 6.8g
- Lysine 3.755g
- Methionine 0.6g
- Phenylalanine 0.8g
- Threonine 2.3g
- Tryptophan 0.75g
- Valine 5.3g
- Arginine 4.4g
- Histidine 2.35g
- Glycine 3.15g
- Alanine 4.15g
- Proline 3.5g
- Aspartic acid 1.25g
- Asparagine 0.24g
- Cysteine 0.295g
- Glutamic Acid 2.85g
- Ornithine 0.65g
- Serine 1.85g
- Tyrosine 0.35g
Công dụng
Thuốc Aminoplasmal 10% 250ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cung cấp amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch Amino Acids phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch Carbohydrate.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm.
Aminoplasmal 10% 250ml chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên 15 – 17 tuổi
Liều trung bình hàng ngày
Dùng 10 – 20ml/kg.
Tương đương: 1,0 – 2,0g amino acid/kg.
Tương đương: 700–1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Liều tối đa hàng ngày
Dùng 20ml/kg.
Tương đương: 2,0g amino acid/kg.
Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ.
Tương đương: 0,1g amino acid/kg/giờ.
Tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1,17ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi
Liều hàng ngày cho trẻ 3 – 5 tuổi
Dùng 15ml/kg/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg/ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ 6 – 14 tuổi
Dùng 10ml/kg/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg/ngày.
Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg/giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Aminoplasmal 10% 250ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
Giảm oxy huyết.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Bệnh gan tiến triển.
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
<
Bảo quản
Dung dịch sau khi trộn phải dùng ngay. Nếu không dùng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quả dung dịch sau khi trộn thuộc trách nhiệm người sử dụng và thường không được để quá 24h ở 2 – 8°C.
Cảnh báo đặc biệt trong bảo quản.
Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng.
Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
Không được bảo quản lạnh.
Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến dạng tinh thể, hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C. Khuấy nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.
Cảnh báo đặc biệt khi xử lý và vận chuyển.
Không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Aminoplasma 10% truyền Braun (C/500ml) – Dung dịch truyền tĩnh mạch cung cấp amino acid”