Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén.
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Agimexpharm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gút mạn tính.
Bệnh sỏi thận do acid uric (kèm theo hoặc không kèm theo viêm khớp do gút).
Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngày và 750 mg/ngày.
Tăng acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.
Thành phần
Allopurinol 300 mg
Công dụng
- Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gút mạn tính.
- Bệnh sỏi thận do acid uric (kèm theo hoặc không kèm theo viêm khớp do gút).
- Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngày và 750 mg/ngày.
- Tăng acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.
Cách dùng
Cách dùng:
Uống thuốc với một cốc nước. Liều dùng của allopurinol khác nhau tùy theo mức độ bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh.
Liều dùng:
Bệnh gút:
Liều khởi đầu mỗi ngày 100 mg, uống ngay sau khi ăn, tăng dần sau mỗi tuần thêm 100 mg, đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lít (6 mg/100 ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800 mg.
Liều thường dùng mỗi ngày ở người lớn trong trường hợp bệnh nhẹ là 200 – 300 mg/ngày, gút có sạn urat (tophi) trung bình là 400 – 600 mg/ngày. Liều đến 300 mg uống một lần trong ngày, liều trên 300 mg phải chia nhiều lần để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày. Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận. Sau khi nồng độ urat huyết thanh đã được kiểm soát, có thể giảm liều.
Liều duy trì trung bình ở người lớn là 300 mg/ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 – 200 mg/ngày.
Phải dùng allopurinol liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đến tăng nồng độ urat huyết thanh.
Khi allopurinol được thêm vào phác đồ điều trị có colchicin, thuốc bài acid uric niệu, và/hoặc thuốc chống viêm, cần phải có một thời gian chuyển tiếp vài tháng trước khi các thuốc đó có thể ngừng. Trong thời gian này các thuốc phải cho đồng thời, và liều lượng allopurinol được điều chỉnh cho tới khi nồng độ urat trong huyết thanh bình thường và không còn cơn gút cấp trong vài tháng. Khi ngừng các thuốc bài acid uric niệu, phải giảm dần liều trong vài tuần.
Tăng acid uric máu do hóa trị liệu ung thư:
Phòng bệnh thận cấp do acid uric khi dùng hóa trị liệu điều trị một số bệnh ung thư, người lớn dùng allopurinol mỗi ngày 600 – 800 mg, trong 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị ung thư.
Trong tăng acid uric máu thứ phát do ung thư hoặc hóa trị liệu ung thư, liều duy trì của allopurinol tương tự liều dùng trong bệnh gút và được điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em:
Sử dụng allopurinol ở trẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hóa trị liệu ung thư hoặc rối loạn enzym, hội chứng Lesch – Nyhan (hội chứng rối loạn chuyển hoá purin).
Trẻ em dưới 15 tuổi: Mỗi ngày uống 10 – 20 mg/kg, tối đa 400 mg/ngày. Sau 48 giờ điều trị, phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.
Sỏi thận calci oxalat tái phát:
Ở bệnh nhân có tăng acid uric niệu: Liều khởi đầu mỗi ngày 200 – 300 mg, điều chỉnh liều tăng hoặc giảm dựa vào sự kiểm soát acid uric niệu/24 giờ.
Người suy thận:
Phải giảm liều allopurinol theo độ thanh thải creatinin (creatinin clearance).
Đường uống: Liều khởi đầu: Clcr: 10 – 20 ml/phút: 200 mg mỗi ngày, Clcr <10 ml/phút: Không quá 100 mg mỗi ngày. Bệnh nhân suy thận nặng: 100 mg mỗi ngày hoặc mỗi lần 300 mg, hai lần mỗi tuần (có thể dùng liều thấp hơn và/hoặc khoảng cách liều dài hơn).
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
0 | 100 mg mỗi 3 ngày |
10 | 100 mg mỗi 2 ngày |
20 | 100 mg mỗi ngày |
40 | 150 mg mỗi ngày |
60 | 200 mg mỗi ngày |
80 | 250 mg mỗi ngày |
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Agigout 300 – Hộp 50 viên – Agimexpharm”