Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm
Quy cách: Hộp
Thương hiệu: Mỹ
Xuất xứ thương hiệu: Lily Pharma
Nhà sản xuất: Lily Pharma
Nước sản xuất: Mỹ
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Pemetrexed…100mg
Công dụng
ALIMTA dùng để điều trị:
U trung biểu mô màng phổi ác tính:
Loại ung thư này ảnh hưởng đến lớp màng của phổi. ALIMTA được dùng phối hợp với cisplatin, một thuốc chống ung thư khác (hóa trị liệu).
Ung thư phổi không tế bào nhỏ không tế bào vảy:
Loại ung thư này là một bệnh trong đó các tế bào ác tính hình thành trong mô phổi. Nếu bạn đang điều trị bước đầu cho ung thư phổi của mình, thì ALIMTA có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với một thuốc hóa trị khác.
Nếu đây là lần đầu tiên bạn được điều trị, thì ALIMTA có thể được dùng chung với một thuốc chống ung thư khác, gọi là cisplatin.
Nếu bạn đã hoàn tất điều trị bước đầu cho bệnh ung thư phổi, thì ALIMTA có thể dùng một mình ngay sau điều trị bước đầu đó.
Nếu bạn đang được điều trị do ung thư của bạn tiến triển trở lại hoặc bạn có vấn đề về dung nạp phác đồ điều trị trước đó, thì ALIMTA có thể được dùng một mình.
Bác sĩ điều trị sẽ cho bạn biết là liệu ALIMTA có phù hợp với loại tế bào cụ thể trong ung thư phổi không tế bào nhỏ của bạn không.
Cách dùng
Cách dùng
Thận trọng cần thiết trước khi chuẩn bị hoặc sử dụng ALIMTA, xem mục “Thận trọng đặc biệt trong tiêu hủy và các thao tác khác.
ALIMTA được khuyến cáo dùng để truyền tĩnh mạch trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Xem hướng dẫn về cách hoàn nguyên và pha loãng ALIMTA trước khi truyền, mục “Thận trọng đặc biệt trong tiêu hủy và các thao tác khác.
Liều dùng
Chỉ dùng ALIMTA dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.
ALIMTA phối hợp với cisplatin
Liều khuyến cáo của ALIMTA là 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Liều khuyến cáo của cisplatin là 75 mg/m2 BSA truyền trong hai giờ, khoảng 30 phút sau khi tiêm truyền xong pemetrexed ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Bệnh nhân phải được nhận liệu pháp chống nôn đầy đủ và được bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi tiêm truyền cisplatin (xem thêm thông tin hướng dẫn sử dụng của cisplatin để biết liều cụ thể).
ALIMTA dùng đơn trị
Ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ đã từng dùng hóa trị liệu trước đó, liều khuyến cáo của ALIMTA là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Chuẩn bị trước khi trị liệu
Để giảm tần xuất và mức độ nặng của các phản ứng da, cần cho bệnh nhân sử dụng một corticosteroid vào ngày trước, ngày tiêm truyền, và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed. Sử dụng corticosteroid với liều tương đương dexamethason 4 mg uống 2 lần mỗi ngày (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng”).
Để giảm độc tính của thuốc, bệnh nhân điều trị với pemetrexed phải dùng bổ sung vitamin (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng”). Bệnh nhân phải uống acid folic hoặc một chế phẩm nhiều vitamin có chứa acid folic (350 đến 1.000 microgam) hàng ngày. Phải uống ít nhất 5 liều acid folic trong 7 ngày trước khi dùng liều pemetrexed đầu tiên, và phải tiếp tục uống trong toàn bộ đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng. Bệnh nhân cũng phải được tiêm bắp vitamin B12 (1.000 microgam) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và sau đó một lần mỗi 3 chu kỳ. Những lần tiêm vitamin B12 tiếp sau có thể vào cùng ngày với pemetrexed.
Theo dõi
Trước mỗi liều dùng pemetrexed, bệnh nhân phải được kiểm tra toàn bộ số lượng tế bào máu bao gồm công thức bạch cầu và số lượng tiểu cầu. Trước mỗi đợt dùng hóa trị liệu, cần làm xét nghiệm sinh hóa máu để đánh giá chức năng thận và gan. Trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ hóa trị liệu, bệnh nhân cần phải đạt được những yêu cầu như sau: Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) phải ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000 tế bào/mm3.
Hệ số thanh thải creatinin phải ≥ 45 ml/phút.
Bilirubin toàn phần phải ≤ 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Phosphatase kiềm (AP), aspartat aminotransaminase (AST hoặc SGOT) và alanin aminotransaminase (ALT hoặc SGPT) phải ≤ 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Phosphatase kiềm, AST và ALT ≤ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường có thể chấp nhận được trong trường hợp có di căn tới gan.
Điều chỉnh liều
Sự điều chỉnh liều lúc bắt đầu một chu kỳ tiếp sau phải dựa trên số lượng tế bào máu thấp nhất hoặc độc tính cao nhất trên các cơ quan khác ngoài máu từ chu kỳ điều trị trước. Việc điều trị có thể hoãn lại để bệnh nhân có đủ thời gian hồi phục. Khi hồi phục, bệnh nhân phải được tiếp tục điều trị theo các chỉ dẫn ở các Bảng 4, 5 và 6, có thể áp dụng cho ALIMTA dùng đơn trị hoặc kết hợp với cisplatin.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Alimta 100mg Eli Lilly điều trị ung thư phổi”