Dạng bào chế: Bột
Quy cách: 1 lọ
Thương hiệu: Mỹ
Xuất xứ thương hiệu: Pfizer
Nhà sản xuất: Pfizer Pharmaceutical
Nước sản xuất: Italy
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
– Azithromycin – 600 mg
Công dụng
Azithromycin được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP), trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amidan. (Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp. Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hầu họng; tuy vậy, hiện tại vẫn chưa có dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và tác dụng ngăn ngừa sốt do viêm khớp).
Trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam giới và nữ giới, azithromycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn sinh dục không kèm theo bội nhiễm do Chlamydia trachomatis. Azithromycin còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi và các nhiễm khuẩn đường sinh dục không kèm theo bội nhiễm gây ra bởi chủng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng, khi đã loại trừ khả năng bội nhiễm do Treponema pallidum.
Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc kết hợp với rifabutin để dự phòng nhiễm phức hợp Mycobacterium avium nội bào (MAC), là nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
Dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan truyền (DMAC) trên những bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Azithromycin uống liều duy nhất trong ngày.
Có thể uống azithromycin bột pha hỗn dịch uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị những bệnh lây truyền qua đường sinh dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi
Uống liều duy nhất 1000 mg.
Đối với chủng Neisseria gonorrheae nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin dùng đồng thời với 250 hoặc 500 mg ceftriaxone theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng tại địa phương.
Đối với các bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, người kê đơn cần tham khảo các hướng dẫn điều trị tại địa phương.
Dự phòng nhiễm MAC trên bệnh nhân bị HIV
Dùng mỗi tuần một lần 1200 mg.
Điều trị DMAC trên bệnh nhân bị HIV
Dùng liều 600 mg, ngày một lần. Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống Mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC trên in vitro, như ethambutol với liều đã được chấp nhận.
Với các chỉ định khác
Dùng liều tổng cộng là 1500 mg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày 500 mg. Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500 mg trong ngày đầu tiên và sau đó là 250 mg/ngày từ ngày 2 đến ngày 5.
Trẻ em
Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg.
Nhìn chung, tổng liều điều trị với trẻ em là 30 mg/kg. Tuỳ từng trường hợp viêm hầu họng do liên cầu khuẩn mà thay đổi khác nhau: Tổng liều 30 mg/kg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày dùng một lần 10 mg/kg hoặc dùng trong 5 ngày với liều đơn 10 mg/kg trong ngày 1, sau đó là 5 mg/kg/ngày từ ngày 2 đến ngày 5.
Cũng có thể thay thế cách dùng trên bằng liều duy nhất 30 mg/kg để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
Điều trị viêm hầu họng do liên cầu ở trẻ em
Uống azithromycin liều 10 mg/kg hoặc 20 mg/kg trong 3 ngày đã mang lại hiệu quả điều trị; dù vậy, không được tăng liều một ngày lên quá 500 mg. Các thử nghiệm lâm sàng so sánh giữa hai trị liệu này cho thấy có hiệu quả lâm sàng tương tự nhưng sự diệt khuẩn thể hiện rõ hơn ở liều 20 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, người ta thường chọn penicillin để điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả phòng bệnh sốt trong viêm khớp.
Với trẻ em cân nặng dưới 15 kg, liều hỗn dịch azithromycin được tính càng chính xác càng tốt.
Với trẻ em cân nặng 15kg hoặc nhiều hơn, dùng hỗn dịch azithromycin theo chỉ dẫn dưới đây:
Hỗn dịch azithromycin với tổng liều điều trị 30 mg/kg
Cân nặng (kg) Liệu trình 3 ngày Liệu trình 5 ngày Quy cách
lọ thuốc (mg)
< 15 10 mg/kg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3 10 mg/kg vào ngày thứ nhất, sau đó 5 mg/kg x 1 lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5 600
15–25 200 mg (tương đương 5 mL) x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3 200 mg (tương đương 5 mL) vào ngày thứ nhất, sau đó 100 mg (tương đương 2,5 mL) x 1 lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5 600
26–35 300 mg (tương đương 7,5 mL) x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3 300 mg (tương đương 7,5 mL) vào ngày thứ nhất, sau đó 150 mg (tương đương 3,75 mL) x 1 lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5 900
36–45 400 mg (tương đương 10 mL) x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3 400 mg (tương đương 10 mL) vào ngày thứ nhất, sau đó 200 mg (tương đương 5 mL) x 1 lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5 1200
> 45 Liều như người lớn Liều như người lớn 1500
Người cao tuổi
Hiệu quả và tính an toàn trong dự phòng hoặc điều trị MAC trên trẻ em vẫn chưa được xác định. Dựa trên dữ liệu dược động học trên trẻ em, liều 20 mg/kg trên trẻ em tương ứng với liều 1200 mg trên người lớn nhưng Cmax thì lớn hơn.
Dùng liều giống như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với những bệnh nhân trẻ hơn.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10–80 mL/phút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10mL/phút).
Bệnh nhân suy gan
Người suy gan mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các phản ứng ngoại ý khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo cũng tương tự như khi dùng với liều bình thường. Khi gặp quá liều, các triệu chứng chung và biện pháp xử lý được chỉ định tuỳ theo yêu cầu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Zitromax, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Zitromax Azithomycin 200mg/5ml hộp 1 lọ 600mg/15ml Pfizer”