Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 100 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Pymepharco
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Phù hợp cho:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (cân nặng ≥30kg)
Bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
Người bị mày đay mạn tính tự phát
Bệnh nhân cần thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ
Người lái xe, vận hành máy móc cần tỉnh táo
Cần thận trọng với:
Trẻ em từ 2-12 tuổi (cân nặng <30kg): Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ
Người cao tuổi trên 65 tuổi
Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ đến trung bình
Không phù hợp cho:
Người mẫn cảm với Loratadine hoặc bất kỳ thành phần nào
Trẻ em dưới 2 tuổi
Phụ nữa có thai và cho con bú (chỉ dùng khi lợi ích > nguy cơ)
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng
Thành phần
Hoạt chất chính:
Loratadine: 10mg
Tá dược:
Lactose monohydrate
Microcrystalline cellulose
Corn starch
Magnesium stearate
Hypromellose
Macrogol 6000
Titanium dioxide
Talc
Cơ chế tác dụng:
Loratadine là thuốc kháng histamine H1 receptor thế hệ thứ hai, có tác dụng kháng histamine chọn lọc và lâu dài. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh histamine tại các thụ thể H1 ngoại vi, từ đó ngăn chặn các phản ứng dị ứng như ngứa, sưng, viêm mà không gây buồn ngủ đáng kể do ít xuyên qua hàng rào máu não.
Công dụng
Alorax 10mg Pyme (H/100v) được chỉ định để điều trị:
Viêm mũi dị ứng: Cả dạng theo mùa (hay fever) và quanh năm
Giảm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi
Cải thiện nghẹt mũi và chảy nước mũi
Mày đay mạn tính tự phát:
Giảm ngứa, sưng phù
Cải thiện các mẩn đỏ và phù nề da
Viêm kết mạc dị ứng: Giảm ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt
Các triệu chứng dị ứng khác:
Phản ứng dị ứng với thức ăn, thuốc
Dị ứng tiếp xúc nhẹ
Phản ứng dị ứng do côn trùng cắn
Cách dùng
Liều dùng chuẩn:
Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi (≥30kg):
Liều thường: 1 viên (10mg) một lần mỗi ngày
Thời điểm uống: Bất kỳ lúc nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn
Thời gian điều trị:
Viêm mũi dị ứng: 2-4 tuần hoặc theo chỉ định bác sĩ
Mày đay mạn tính: 6-12 tuần hoặc lâu hơn
Trẻ em 2-12 tuổi (<30kg):
Cân nặng >30kg: 1 viên/ngày
Cân nặng 15-30kg: 1/2 viên/ngày hoặc dạng siro phù hợp hơn
Cân nặng <15kg: Tham khảo bác sĩ, dùng dạng siro
Điều chỉnh liều đặc biệt:
Suy gan nhẹ-trung bình: Uống cách ngày hoặc giảm liều
Suy thận nhẹ-trung bình: Không cần điều chỉnh liều
Người cao tuổi: Bắt đầu với liều thấp
Cách sử dụng:
Nuốt nguyên viên với nước lọc (100-200ml)
Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn
Uống cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc
Nếu quên uống: Uống ngay khi nhớ, nếu gần giờ uống tiếp theo thì bỏ qua
Lưu ý
Cảnh báo quan trọng:
Tác dụng chậm: Có thể mất 1-2 giờ để có hiệu quả, đỉnh sau 8-12 giờ
Không gây buồn ngủ: Tuy nhiên một số người vẫn có thể cảm thấy nhẹ buồn ngủ
Thận trọng lái xe: Đặc biệt trong những ngày đầu sử dụng
Tránh rượu bia: Có thể tăng tác dụng an thần
Tương tác thuốc:
Ketoconazole, Erythromycin: Tăng nồng độ Loratadine trong máu
Rifampin: Giảm hiệu quả của Loratadine
Thuốc an thần: Có thể tăng tác dụng buồn ngủ
Thuốc ức chế CYP3A4: Cần theo dõi khi dùng đồng thời
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp (1-10%): Đau đầu nhẹ, khô miệng, mệt mỏi
Ít gặp (0.1-1%): Buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ nhẹ
Hiếm gặp (<0.1%): Rối loạn tiêu hóa, phát ban da
Rất hiếm (<0.01%): Rối loạn tim mạch, phản ứng dị ứng nghiêm trọng
Thận trọng đặc biệt:
Thai kỳ: Chỉ dùng khi thật cần thiết (Category B)
Cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ, cần cân nhắc
<
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Alorax 10mg Pyme H/100v – Thuốc Trị Viêm Mũi Dị Ứng, Mày Đay Mạn Tính Hiệu Quả | Pymepharco”