Dạng bào chế: Viên
Quy cách: 30 viên
Thương hiệu: Mỹ
Xuất xứ thương hiệu: Usp
Nhà sản xuất: USP
Nước sản xuất: Bolivia
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần cho 1 viên
Valsartan:80mg
Công dụng
Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường ở người tăng huyết áp.
Điều trị suy tim sung huyết, người tăng huyết áp suy tim (loạn năng tâm thu hoặc tâm trương) có triệu chứng.
Điều trị sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái nhằm giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch.
Cách dùng
Cách dùng
Valsartan được dùng theo đường uống. Có thể sử dụng valsartan trong hoặc xa bữa ăn.
Liều dùng
Liều cho người lớn
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 80mg, 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 2 tuần, tác dụng tối đa 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng liều 160mg, 1 lần/ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320mg, 1 lần/ngày.
Suy tim: Dùng để điều trị duy trì cho người bệnh dung nạp tốt sau khi đã dùng liều khởi đầu (40mg, 2 lần/ngày), liều duy trì có thể tăng tới 80 – 160mg, 2 lần/ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần. Liều tối đa hằng ngày là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Cân nhắc giảm liều valsartan cho người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Dùng để điều trị duy trì ở người bệnh ổn định về lâm sàng và dung nạp tốt với thuốc, liều duy trì là 160mg, 2 lần/ngày. Valsartan nên được bắt đầu sử dụng sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp tụt huyết áp có triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, có thể phải giảm liều. Valsartan có thể dùng với các điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Trẻ em từ 6 -16 tuổi
Liều khởi đầu là 80mg một lần một ngày đối với những người có trọng lượng từ 35kg trở lên. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa được nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng như sau:
Cân nặng từ ≥18kg đến <35kg: 80mg.
Cân nặng từ ≥35kg đến <80kg: 160mg.
Cân nặng từ ≥80kg đến <160kg: 320mg.
Liều cao hơn so với liều được liệt kê trên đây chưa được nghiên cứu thử nghiệm nên không khuyến cáo sử dụng.
Bệnh nhân suy thận
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở bệnh nhi có Clcr < 30 ml/phút.
Người lớn: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr ≥ 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có Clcr < 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng thuốc valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng có kèm theo ứ mật.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều valsartan bao gồm hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, giảm ý thức, suy tuần hoàn, có thể kèm theo sốc. Chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm.
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt người bệnh trong tư thế nằm ngửa, đầu thấp, truyền tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Xử trí quá liều phụ thuộc vào thời gian dùng quá liều thuốc, biểu hiện và mức độ nặng của các triệu chứng, nhưng biện pháp quan trọng nhất vẫn là ổn định huyết động cho người bệnh.
Thẩm tách máu không loại bỏ được valsartan.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Valsartan-MV 80mg USP điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim (3 vỉ x 10 viên)”