Dạng bào chế: viên nén bao phin
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: IMEXPHARM
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted) 875 mg
- Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat – avicel (1:1)) 125 mg
- Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Sepifilm
Công dụng
Công dụng (chỉ định)
Imefed 875 mg/125 mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
- Viêm tai giữa cấp tính
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Viêm bàng quang
- Viêm thận – bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mô tế bào, vết cắn động vật và áp xe nha khoa có kèm viêm tế
- bào lan rộng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương
Cách dùng
Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Việc lựa chọn liều của Imefed 875 mg/ 125 mg phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn.
- Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
- Việc sử dụng thuốc thay thế cho Imefed 875 mg/ 125 mg (như khi cần amoxicilin liều cao hơn và hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết.
- Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg, tổng liều hằng ngày của Imefed 875 mg/ 125 mg là 1750 mg amoxicilin/ 250 mg acid clavulanic, chia thành 2 lần/ ngày và 2625 mg amoxicilin/ 375 mg acid, chia thành 3 lần/ngày.
- Với trẻ em < 40 kg, liều tối đa hàng ngày của Imefed 875 mg/ 125 mg là 1000 – 2800 mg
- Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em cân nặng >40 kg:
- Liều thường dùng (cho tất cả các chỉ định): 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Liều cao (đặc biệt trong các trường hợp như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường niệu): 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng <40 kg:
- Liều thường dùng: 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống.
- Có thể xem xét tăng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).
- Vì dạng bào chế viên nén bao phim không hỗ trợ việc chia liều chính xác cho trẻ em cân nặng dưới 25 kg. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
- Trẻ cân nặng từ 25 kg đến<40 kg: liều khuyến cáo sau đây với chế độ dùng thuốc 1 lần/ngày
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 với liều trên 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện.
- Người lớn tuổi: không cần chỉnh liều, sử dụng như liều người lớn.
- Bệnh nhân suy gan: cần thận trọng trong chỉ định liều dùng và theo dõi chức năng gan thường xuyên
- – Dùng đường uống.
- – Để giảm khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa, nên uống thuốc trong bữa ăn.
- – Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Dùng liều kế tiếp sau tối thiểu 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Imefed Tab 875/125mg điều trị nhiễm khuẩn ( 2 vỉ x 7 viên)”