Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: TIPHARCO
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thuốc có tác dụng dự phòng thứ phát phòng ngừa biến chứng huyết khối do xơ vữa động mạch.
Tiphadogel được chỉ định trong các trường hợp:
Nhồi máu cơ tim (xảy ra trong vòng 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (xảy ra trong vòng 7 ngày – 6 tháng) hoặc tiền sử bệnh động mạch ngoại vi.
Hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim có ST chênh – phối hợp với Acid Acetylsalicylic ASA nội khoa điều trị tiêu sợi huyết, hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh lên, bao gồm cả bệnh nhân đặt stent mạch vành sau can thiệp qua da phối hợp với điều trị bằng ASA).
Phối hợp ASA chỉ định đối với bệnh nhân có nguy cơ xuất hiện cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA) hoặc đột quỵ do thiếu máu cục bộ nhẹ (IS) nguy cơ trung bình – cao.
Phòng ngừa biến chứng huyết khối và huyết khối gây tắc mạch trong rung tâm nhĩ: Đối với những đối tượng trưởng thành có rung tâm nhĩ và có nguy cơ xuất hiện biến cố mạch máu không nên điều trị bằng thuốc chống đông kháng vitamin K và những người có nguy cơ xuất huyết thấp, clopidogrel phối hợp với ASA được chỉ định để phòng ngừa huyết khối và xơ vữa động mạch, biến chứng thuyên tắc bao gồm cả đột quỵ
Thành phần
Công thức cho 1 viên nén bao phim:
Thành phần hoạt chất:
Clopidogrel 75 mg
(dưới dạng clopidogrel bisulfat) 97,857 mg
Thành phần tá dược:
Microcel 102, Lactose anhydrous, Crospovidon, Povidon K29/32, Colloidal silicon dioxid, Bột Talc, Magnesi stearat, Sepifilm LP770, Methylen clorid, Isopropanol alcohol, Hydroxypropyl methyl cellulose 60HD6, Macrogol 6000, Màu Erythrosin, Màu Tartrazin, Màu Idacol Green, Titan dioxyd
Công dụng
Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên. Clopidogrel được lựa chọn thay thế aspirin trong dự phòng các biến cố tim mạch, mạch não ở những bệnh nhân cần dự phòng bằng thuốc kháng tiểu cầu.
Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
– Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được sử dụng thay thế aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin, Những bệnh nhân bệnh mạch vành có triệu chứng với nguy cơ cao dẫn tới biến cố tim mạch nên phối hợp aspirin với clopidogrel.
Các tình trạng xơ vữa động mạch và thiếu máu cơ tim khác: Clopidogrel được khuyến cáo sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự phòng huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tĩnh mạch hiển ghép nối.
Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
Clopidogrel có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
Cách dùng
Người lớn: liều uống hàng ngày là 75mg/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ; bệnh lý động mạch vành ngoại biên: uống 75mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp:
+ Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên:
Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều uống ban đầu 300mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75mg/ngày (phối hợp với 75 – 325mg aspirin/ngày).
Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 600mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
+ Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống clopidogrel 75mg/ngày (phối hợp với aspirin 75mg – 162mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 – 600mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau can thiệp mạch vành, bệnh nhân tiếp tục uống 75mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent động mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ cao chảy máu hoặc có vấn đề về dung nạp clopidogrel: Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng thuốc điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim (gây nhồi máu cơ tim và/hoặc tử vong).
Hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận, người giả là không cần thiết.
Liều dùng cho trẻ em: Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em, các thông tin về liều cho trẻ em rất hạn chế, cần có các nghiên cứu tiếp tục.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc tim mạch Tiphadogel 75 (hộp 2 vỉ x 10 viên)”