Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách: Hộp 1 túi 10 nhôm x 1 túi truyền PVC x 200ml
Thương hiệu: Romania
Xuất xứ thương hiệu: S.C. Infomed Fluids S.R.L
Nhà sản xuất: S.C. Infomed Fluids S.R.L
Nước sản xuất: Romania
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi túi truyền 200ml chứa: ciprofloxacin 400mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
Công dụng
Thuốc Ciprobid được chỉ định điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.
Người lớn
Nhiễm khuẩn đường sinh dục (như viêm niệu đạo do lậu cầu, viêm cổ tử cung gây ra do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn, viêm vùng chậu bao gồm gây ra do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm), nhiễm khuẩn tiêu hóa, ổ bụng, da và mô mềm do Gram (-), xương khớp, bệnh than do hít phải, điều trị ở người giảm bạch cầu cùng sốt có nhiễm khuẩn, viêm tai giữa mủ mạn tính, viêm tai ngoài ác tính.
Trẻ em
Nhiễm khuẩn tiết niệu gây biến chứng, viêm bể thận, nhiễm bệnh than qua hô hấp, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn (chỉ dùng khi không còn lựa chọn điều trị thay thế khác)
Cách dùng
Liều dùng
Liều Thuốc Ciprobid phụ thuộc vào các chỉ số, mức độ nhiễm khuẩn và khả năng nhạy với ciprofloxacin của loại vi khuẩn gây bệnh cùng chức năng thận và cân nặng của trẻ nhỏ và trẻ ở độ tuổi vị thành niên.
Thời gian dùng Thuốc Ciprobid phụ thuộc mức độ bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và loại vi khuẩn nhiễm
Sau khi dùng đường tĩnh mạch có thể chuyển đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
Có thể dùng kết hợp Thuốc Ciprobid cùng các kháng sinh khác tùy thuộc nguyên nhân gây bệnh khi điều trị một số nhiễm khuẩn vùng chậu, ổ bụng, bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn xương khớp
Người lớn
Nhiễm khuẩn sinh dục (viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn, viêm vùng chậu): 400mg mỗi lần, ngày 2 lần dùng trong ít nhất 14 ngày
Nhiễm khuẩn tiêu hóa và ổ bụng
Tiêu chảy gây ra bởi Shigella spp. (ngoại trừ shigella dysenteriae loại 1), tiêu chảy nặng khi đi du lịch: 400 mg mỗi lần, ngày 2 lần dùng trong 1 ngày
Tiêu chảy do shigella dysenteriae loại 1: dùng 400 mg mỗi lần, ngày 2 lần trong 5 ngày
Tiêu chảy do vibrio cholerae dùng 400mg mỗi lần, ngày 2 lần trong 3 ngày
Sốt thương hàn: dùng 500 mg mỗi lần, ngày 2 lần trong 7 ngày
Nhiễm khuẩn ổ bụng do Gram (-) mỗi lần 500-750mg, ngày 2 lần dùng trong 5-14 ngày
Nhiễm khuẩn da, mô mềm: 400mg mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày trong 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn xương khớp: 400mg mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày dùng trong tối đa 3 tháng
Điều trị ở người bị giảm bạch cầu trung tính kèm sốt do vi khuẩn (nên kết hợp Thuốc Ciprobid cùng kháng sinh khác theo các hướng dẫn chính thức) 400mg mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày, thời gian kéo dài trong suốt giai đoạn giảm bạch cầu trung tính
Phòng ngừa sau tiếp xúc với bệnh than qua hô hấp và điều trị ở người có thể dùng thuốc bằng đường uống (dùng càng sớm càng tốt) 400mg mỗi lần, 2 lần mỗi ngày dùng trong 60 ngày kể từ khi xác nhận có nhiễm Bacillus anthracis
Nhiễm khuẩn tiết niệu: 400mg mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày dùng trong 7-21 ngày với viêm bể thận biến chứng và không biến chứng, 2-4 tuần (Cấp) với viêm tiền liệt tuyến
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: 400mg mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày trong 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn hô hấp trên:
Đợt cấp của viêm xoang và viêm tai giữa mủ mạn tính 400mg mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày dùng trong 7-14 ngày
Viêm tai ngoài ác tính: 400mg mỗi lần, 3 lần mỗi ngày dùng trong 28 ngày – 3 tháng
Trẻ em
Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm bể thận có biến chứng: dùng 6-10mg/kg, ngày 3 lần, tối đa 400mg/liều, dùng trong 10-21 ngày
Phòng ngừa sau tiếp xúc với bệnh than qua hô hấp và điều trị ở người có thể uống (dùng càng sớm càng tốt): 10-15mg/kg, 2 lần mỗi ngày, tối đa 400mg/liều, dùng trong 60 ngày kể từ lúc xác nhận nhiễm Bacillus anthracis
Các nhiễm khuẩn khác: 10mg/kg, ngày 3 lần, tối đa 400mg/liều, thời gian dùng phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn
Xơ nang: 10mg/kg, ngày 3 lần, tối đa 400mg/lần, dùng trong 10-14 ngày
Người lớn tuổi
Liều phụ thuộc Clcr(độ thanh thải creatinin) và mức độ nhiễm khuẩn
Người suy gan suy thận
Người suy thận: Liều phụ thuộc Clcr(độ thanh thải creatinin) (ml/min/1,73m2) và nồng độ creatinin huyết thanh (μmol/L) lần lượt như sau
> 60 và < 124: xem liều thường dùng
30-60 và 124-168: 200-400mg/12h
< 30 và > 169: 200-400mg/24h
Người thẩm tách máu và > 169: 200-400mg/24h (Sau thẩm tách máu)
Người thẩm tách màng bụng và > 169: 200-400mg/24h
Người suy gan không cần hiệu chỉnh liều Thuốc Ciprobid
Chưa có nghiên cứu sử dụng Thuốc Ciprobid trên trẻ em suy gan, suy thận
Cách dùng
Thuốc Ciprobid dùng truyền tĩnh mạch, Không dùng Thuốc Ciprobid khi dung dịch vẩn đục.
Trẻ em: truyền Thuốc Ciprobid trong 60 phút
Người lớn: truyền trong 60 phút với liều 400mg và 30 phút với liều 200mg
Truyền Thuốc Ciprobid chậm vào tĩnh mạch lớn để giảm đau, giảm nguy cơ kích ứng mạch.
Lưu ý
Lưu ý và thận trọng
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Ciprobid điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn”