Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Agimexpharm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Thành phần
Hoạt chất: Amoxicilin (Dưới dạng Amoxicilin trihydrat 574 mg) 500 mg, acid clavulanic (Kali clavulanat/Avicel 297.5 mg) 125 mg.
Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Croscarmellose, L – HPC, Polyplasdone XL 10, Microcrystallin cellulose, Sepifilm LP, Methylen clorid, Isopropanol alcohol vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục,…
Cách dùng
Uống vào lúc bắt đầu ăn. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng: tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.
Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên: Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
Suy thận: Độ thanh thải creatinin: > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều. 15 – 30ml/phút: Liều thông thường, cách 12 – 18 giờ/lần. 5 – 15 ml/phút: Liều thông thường, cách 20 – 36 giờ/lần. < 5ml/phút: Liều thông thường, cách 48giờ/lần. Chạy thận nhân tạo: 1 viên giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và 1 viên sau mỗi lần thẩm phân.
– Quá liều
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Augtipha 625mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)”