Dạng bào chế: Dạng tiêm
Quy cách: Hộp 1 chai x 10ml
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: BIDIPHAR
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế Bình Định(Bidiphar)
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cho 1 lọ dung dịch tiêm Biluracil 500:
Thành phần hoạt chất: 5-Fluorouracil 500mg.
Thành phần tá dược vừa đủ 10ml.
Công dụng
Fluorouracil có hiệu quả làm thuyên giảm các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc có hiệu quả kém hơn trong điều trị carcinom buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tụy.
Ung thư thực quản, ung thư đầu – cổ
Ung thư đường mật, ung thư biểu mô thận.
Cách dùng
Những chú ý khi thao tác
Fluorouracil gây kích ứng khi tiếp xúc với da và niêm mạc.
Chỉ nhân viên được đào tạo sử dụng các thuốc độc tế bào mới được mở ống thuốc, người mang thai tránh thao tác. Khi pha chế dung dịch, phải tiến hành ở một nơi riêng, thao tác trên khay rửa được hoặc trên giấy thấm dùng một lần, có mặt dưới bằng chất dẻo. Cần đeo kính bảo vệ mắt, đi găng tay dùng một lần, đeo khẩu trang, mặc áo choàng dùng một lần. Bơm tiêm và bộ truyền dịch phải lắp ráp cẩn thận tránh rò rỉ.
Khi hoàn tất công việc, phải vệ sinh sạch các mặt tiếp xúc với thuốc (mặt bàn, mặt sàn), rửa sạch mặt và tay.
– Tiếp xúc và xử lý
Nếu thuốc vào mắt: Rửa ngay với nhiều nước và dùng các biện pháp chữa trị.
Nếu thuốc tiếp xúc với da: Rửa kỹ với nước xà phòng, bỏ ngay quần áo bị dính fluorouracil.
Nếu hít hay uống phải thuốc: Phải dùng ngay các biện pháp chữa trị.
– Hướng dẫn cách tiêu hủy rác thải:
Các vật sắc nhọn phải để vào thùng đựng thích hợp.
Các dung dịch ống tiêm phế thải, phải thấm bằng bông rồi cho vào hai lần túi polyethylen hàn kín.
Tất cả các phương tiện dùng một lần phải cho vào túi nhựa dẻo.
Tất cả phải thiêu cháy cùng với rác thải bệnh viện.
– Liều dùng
Tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch
Liều dùng thường dựa vào thể trọng người bệnh. Nếu béo phì, hoặc tăng trọng do phù cổ trướng hoặc các dạng giữ nước khác thì tính theo trọng lượng lý tưởng. Liều dưới đây có thể giảm đi 1/3 hoặc 1/2 nếu thể trạng người bệnh dinh dưỡng kém, sau phẫu thuật lớn (trong vòng 30 ngày), suy tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), suy gan, suy thận.
– Ðiều trị khởi đầu: Có thể truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, nhưng truyền được ưa dùng hơn vì ít độc hơn.
Truyền tĩnh mạch: 15 mg/kg/ngày, không quá 1 g cho 1 lần truyền. Thuốc được hòa trong 500 ml dextrose 5% hoặc 500 ml natri clorid 0,9%, truyền tốc độ 40 giọt/phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30 – 60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ. Liều hàng ngày này được truyền liên tiếp cho đến khi độc tính xuất hiện hoặc cho đến khi được 12 – 15g. Ðây là 1 đợt điều trị. Một số người bệnh dùng tới 30 g với liều tối đa 1g/ngày. Liều hàng ngày không bao giờ được quá 1 g. Giữa 2 đợt điều trị nên nghỉ 4 – 6 tuần.
Tiêm tĩnh mạch: 12 mg/kg/ngày, liền 3 ngày. Nếu không xuất hiện ngộ độc thuốc có thể dùng 6 mg/kg/ngày vào ngày thứ 5, thứ 7 và thứ 9. Nếu xuất hiện nhiễm độc thì ngừng cho đến khi các dấu hiệu ngộ độc rút mới dùng liều tiếp theo.
– Liều duy trì: 5 – 15 mg/kg, 1 tuần 1 lần tiêm tĩnh mạch.
Gần đây, người ta thường dùng liều 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần một lần trong suốt cả đợt điều trị, như vậy không cần dùng liều khởi đầu nữa.
Truyền vào động mạch vùng
Việc truyền thuốc liên tục vào động mạch nuôi dưỡng khối u cho kết quả tốt hơn khi dùng đường toàn thân qua truyền tĩnh mạch, đồng thời giảm được độc tính. Liều thường dùng 5 – 7,5mg/kg/ngày.
Phối hợp với tia xạ
Sự phối hợp này có hiệu quả tốt trong một vài loại tổn thương di căn ở phổi và có tác dụng giảm đau cho những trường hợp tái phát không thể mổ được. Dùng theo liều thông thường.
Dùng cho người cao tuổi
Dùng tương tự như người trẻ, mặc dù tỷ lệ các tác dụng phụ cao hơn.
Dùng cho trẻ em
Chưa có liều khuyến cáo để dùng cho trẻ em.
Lưu ý
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Dung dịch tiêm Biluracil 500mg/10ml điều trị carcinom vú, dạ dày chai 10ml”