Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách: Hộp 1 lọ
Thương hiệu: Ấn Độ
Xuất xứ thương hiệu: Neova Biogene
Nhà sản xuất: Neova Biogene
Nước sản xuất: Ấn Độ
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: L-Asparagine
Hàm lượng: 10000IU
Công dụng
Thuốc L-ASAP 10.000IU được bác sĩ chỉ định sử dụng trong:
Điều trị ở trẻ nhũ nhi, trẻ em và người lớn mắc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL), đây đã phần sẽ là một phần của liệu pháp kết hợp chống ung thư.
Ngoài ra, L-ASAP 10.000IU cũng có thể được bác sĩ điều trị chỉ định cho các mục đích khác
Cách dùng
1 Liều dùng
Trên lâm sàng thuốc L-ASAP 10.000IU thường được sử dụng kết hợp với một vài thuốc khác trong các phác đồ hóa trị để điều trị ung thư.
Đối với trẻ em trên 1 tuổi và người lớn thì khuyến cáo:
Liều dùng dựa trên Diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch 5.000 đơn vị trên mét vuông (U / m2).
Trong thời gian điều trị này nên theo dõi hoạt độ asparaginase ở huyết thanh đáy được đo ba ngày sau khi dùng L-Aspase. Để bác sĩ đánh giá được giá trị hoạt tính của asparaginase có đạt mức mục tiêu hay không, nếu không đạt cân nhắc thay đổi liệu trình.
Đối với trẻ nhỏ từ 0 đến 12 tháng tuổi: Có 2 mốc liều như sau
Dưới 6 tháng tuổi: liều khuyến cáo là 6.700 U / m2 BSA
Từ 6 đến 12 tháng tuổi: liều khuyến cáo là 7.500 U / m2 BSA
2 Cách dùng
Thuốc L-Asap cần có sự hỗ trợ của y bác sĩ do thuốc chỉ được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch.
Bác sĩ điều trị sẽ đưa ra phác đồ liều điều trị cụ thể, dựa theo đó tính toán để pha loãng cùng dung dịch Natri clorid 0,9% để được thể tích tổng dung dịch truyền khoảng từ 50 – 250 ml dung dịch. Mỗi lần truyền trong khoảng 0,5 đến 2 giờ. Thuốc L-Asap không nên dùng dưới dạng liều bolus
Lưu ý
Trên thực tế lâm sàng khi dùng thuốc L- Asap 10.000IU có thể gặp các tình huống đe dọa tính mạng sau đây ở mọi lứa tuổi:
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “L-ASAP 10.000IU điều trị ung thư”