Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Herabiopharm
Nhà sản xuất: Herabiopharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần:
Một viên thuốc Imalova có bảng thành phần như sau:
Imatinib mesilate hàm lượng 100mg.
Công dụng
Thuốc Imalova được chỉ định để điều trị bạch cầu tủy mạn tính,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imalova.
1 Thành phần
Thành phần:
Một viên thuốc Imalova có bảng thành phần như sau:
Imatinib mesilate hàm lượng 100mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Imalova
2.1 Tác dụng của thuốc Imalova
Imatinib là hoạt chất ngăn thụ thể tyrosine kinase cụ thể trong phác đồ điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính thể dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia cùng với khối u mô đệm nằm ở đường tiêu hóa, tyrosine kinase bất thường đánh dấu cả hai quá trình này, từ đó tế bào tăng sinh không được kiểm soát. Hoạt chất chống ung thư qua cơ chế ức chế protein tổng hợp Bcr-Abl tyrosine kinase là loại enzyme bất thường sinh ra bởi những tế bào ung thư bạch cầu dòng tủy mãn tính mang nhiễm sắc thể Philadelphia.
2.2 Chỉ định thuốc Imalova
Imalova được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
Bệnh nhân người lớn và trẻ em:
Mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) dương tính (Ph+) mà chỉ định ghép tủy xương không được xem là điều trị hàng đầu.
Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) ở giai đoạn mạn tính sau khi thất bại với liệu pháp interferon-alpha, hoặc trong giai đoạn cấp hay cơn nguyên bào.
Mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) phối hợp với hóa trị liệu.
Bệnh nhân người lớn:
Đơn trị liệu bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) tái phát hoặc khó điều trị.
Bệnh loạn sản/tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan đến sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
Hội chứng tăng bạch cầu ái toan tiến triển (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu ái toan mạn tính (CEL) với sự sắp xếp lại FIP1L1-PDGFRα.
U lồi sarcom da tế bào sợi (DFSP), tái phát và/hoặc di căn không thể phẫu thuật.
Cách dùng
Liều dùng theo bệnh lý
Bệnh bạch cầu mạn (CML) ở người lớn
Liều khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày. CML giai đoạn mạn tính được định nghĩa là khi đạt được tất cả các chỉ tiêu sau: Nguyên bào < 15% trong máu và trong tủy xương, bạch cầu ái kiềm trong máu ngoại vi < 20%, tiểu cầu > 100 x 109/l.
Liều khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn ở giai đoạn cấp.
Liều khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn trong cơn nguyên bào.
Bệnh bạch cầu mạn (CML) ở trẻ em
Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị CML giai đoạn mạn tính và CML giai đoạn tiến triển (không vượt quá tổng liều 800 mg). Có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.
Tăng liều từ 340 mg/m2/ngày đến 570 mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 800 mg) có thể được cân nhắc ở trẻ em khi thuốc không có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng và giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan đến bệnh bạch cầu.
Bệnh Ph+ ALL ở người lớn
Liều imatinib khuyến cáo là 600 mg/ngày cho người lớn bị Ph+ ALL.
Đối với bệnh nhân người lớn bị Ph+ ALL tái phát hoặc khó chữa, đơn trị liệu imatinib với liều 600 mg/ngày cho thấy sự an toàn, hiệu quả và có thể dùng cho đến khi bệnh tiến triển.
Bệnh Ph+ ALL ở trẻ em Liều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị Ph+ ALL (không vượt quá tổng liều 600 mg).
Bệnh MDS/MPD Liều khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày cho người lớn bị MDS/MPD.
Bệnh HES/CEL
Liều khuyến cáo của imatinib là 100 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị HES/CEL.
Tăng liều từ 100 mg lên đến 400 mg có thể được cân nhắc khi không có các tác dụng không mong muốn của thuốc, nếu sự đánh giá cho thấy đáp ứng điều trị chưa đủ.
Điều trị nên được tiếp tục miễn là bệnh nhân tiếp tục có lợi.
Bệnh DFSP Liều khuyến cáo của imatinib là 800 mg/ngày cho người lớn bị DFSP.
Cách dùng thuốc Imalova hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc Imalova theo liều dùng đã được chỉ định riêng hoặc nghiền nhỏ hoà tan vào nước hoặc nước táo ép uống trong bữa ăn.
Lưu ý
Lưu ý và thận trọng
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Imalova điều trị bạch cầu tủy mạn tính”