Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách: Hộp 1 lọ x 20ml
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: BIDIPHAR
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế Bình Định(Bidiphar)
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với cisplatin, các hợp chất chứa platin hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Người bệnh suy thận nặng.
Người bị suy tủy xương.
Suy giảm thính giác nghiêm trọng.
Phụ nữ mang thai, đang cho con bú.
Phối hợp vắc xin sống hay Phenytoin trong dự phòng.
Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml gồm có:
- Cisplatin hàm lượng 10mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 lọ
Công dụng
- Điều trị ung thư tinh hoàn giai đoạn muộn hoặc di căn.
- Ung thư buồng trứng tiến triển, tái phát, hoặc kháng các phác đồ hóa trị khác.
- Điều trị ung thư bàng quang giai đoạn tiến triển hoặc di căn, đặc biệt khi không thể phẫu thuật hoặc xạ trị.
- Ung thư đầu và cổ
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và tế bào nhỏ (SCLC).
- Ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến triển hoặc tái phát.
- Ung thư thực quản.
- Một số loại ung thư ở trẻ em.
Cách dùng
- Ung thư tinh hoàn: liều khuyến cáo của Cisplatin khi phối hợp liệu pháp (với Etoposide hoặc bleomycin) là 20 mg/m²/ngày, truyền tĩnh mạch trong 5 ngày liên tiếp, cách mỗi 3 tuần/liệu trình. Điều trị từ 3-4 liệu trình.[1]
- Ung thư buồng trứng: 50-100 mg/m², truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3-4 tuần khi kết hợp với Cyclophosphamide. Khi dùng cùng pacxitacel, liều của Cisplatin là 75 mg/m² cách 3 tuần dùng 1 lần.
- Ung thư bàng quang: liều thường dùng 50–70 mg/m², truyền tĩnh mạch trong 1 lần, cách mỗi 3-4 tuần.
- Ung thư đầu và cổ: dùng đơn trị liệu với liều 80-120 mg/m² với chu kỳ 1 lần trong 3 tuần, hoặc dùng 50 mg/m² vài ngày đầu tiên và ngày thứ 8 của chu kỳ 4 tuần.
- Ung thư cổ tử cung: 40 mg/m²/tuần, truyền tĩnh mạch trong 6 tuần, phối hợp với xạ trị.
Cách dùng
- Thuốc Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml phải được pha loãng với dung dịch Natri clorid 0.9% hoặc dung dịch chứa Glucose 5% và natri clorid. Không pha với dung dịch chứa nhôm do nguy cơ phản ứng.
- Truyền tĩnh mạch chậm trong 6–8 giờ để giảm nguy cơ độc tính trên thận.
- Truyền dịch trước và sau điều trị với ít nhất 1–2 lít dung dịch natri clorid 0.9% để đảm bảo chức năng thận.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml”