Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp chứa 03 vỉ x 10
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Herabiopharm
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Misoprostol
Công dụng
giảm nguy cơ loét dạ dày do các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị các biến chứng từ loét dạ dày như người cao tuổi, bệnh suy nhược, người có tiền sử loét. Misoprostol chưa được chứng minh làm giảm nguy cơ loét tá tràng ở bệnh nhân dùng NSAID
Cách dùng
Liều khuyến cáo của misoprostol đường uống cho người lớn để giảm nguy cơ loét dạ dày do NSAID là 200 mcg x 4 lần/ngày cùng với thức ăn. Nếu không dung nạp được, có thể dùng liều 100 mcg. Nên uống thuốc trong suốt thời gian điều trị với NSAID theo hướng dẫn của bác sỹ. Nên uống misoprostol cùng bữa ăn và liều cuối cùng trong ngày được dùng trước lúc đi ngủ.
Phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Suy thận:
Không cần thiết điều chỉnh liều ở người suy thận, nhưng có thể giảm liều khi không thể dung nạp được liều 200 mcg.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với misoprostol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các prostaglandin khác.
Không dùng sản phẩm này nếu:
Tuyệt đối:
– Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
– Bệnh lý tuyến thượng thận.
– Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
– Thiếu máu (nặng và trung bình).
– Dị ứng mifepristone hay misoprostol.
Tương đối:
– Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
– Tăng huyết áp.
– Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).
– Dị dạng sinh dục (chỉ được làm tại tuyến trung ương).
– Có sẹo mổ tử cung cần thận trọng: giảm liều misoprostol và tăng khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc (chỉ được làm tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản tuyến tỉnh và trung ương).
Với chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung đến hết 9 tuần và từ tuần thứ 10 đến hết 12 tuần, tuyệt đối không dùng khi:
– Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
– Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
Với chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung từ tuần thứ 13 đến hết 22 tuần, tuyệt đối không dùng khi:
– Có vết sẹo mổ cũ ở thân tử cung.
– Rau cài răng lược.
Phản ứng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
ADR thường gặp nhất của misoprostol là gây tiêu chảy, đó là ADR có thể gây hạn chế sử dụng thuốc này.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: nhức đầu
Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Sinh dục – tiết niệu: kích thích tử cung, chảy máu tử cung, chảy máu âm đạo bất thường, rối loạn kinh nguyệt, sẩy thai tự nhiên.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ lịm.
Tim mạch: hạ huyết áp
Tiêu hóa: viêm tụy
Chưa rõ tỷ lệ ADR và/hoặc chưa rõ mối liên hệ nhân – quả:
Thần kinh: suy nhược, mệt mỏi, bồn chồn lo âu, trầm cảm, ngủ gà, hoa mắt, bệnh thần kinh ngoại biên, nhầm lẫn, rối loạn thần kinh.
Tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa, viêm và/hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa, rối loạn ở trực tràng, viêm lợi, loạn vị giác, trào ngược, chán ăn, khó nuốt.
Tiết niệu: đa niệu, khó tiểu, tiểu ra máu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Máu: thiếu máu, tế bào máu biệt hóa bất thường, giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng hồng cầu.
Thị giác, thính giác: rối loạn thị giác, viêm kết mạc, ù tai, đau tai, điếc.
Da và phản ứng quá mẫn: ban, viêm da, rụng tóc, xanh xao, ban xuất huyết, phản ứng phản vệ.
Tim mạch: đau ngực, phù, tăng huyết áp, loạn nhịp, viêm tĩnh mạch, tăng nồng độ các enzym trong huyết thanh, ngất, nhồi máu cơ tim, huyết khối nghẽn mạch.
Gan: chức năng gan bất thường, tăng nồng độ phosphatase kiềm hoặc aminotransferase huyết thanh.
Hô hấp: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi.
ADR khác: sốt, rét run, thay đổi thể trọng, khát, đau ngực, liệt dương, giảm tình dục, đau khớp, đau cơ, co cứng cơ, đau lưng.
Lưu ý
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Việc tự sử dụng thuốc để phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của bác sỹ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/07/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế”.
Không nên dùng misoprostol trong độ tuổi sinh đẻ, trừ khi người bệnh cần phải điều trị với NSAID và có nguy cơ cao bị biến chứng loét dạ dày do sử dụng nhóm thuốc này. Khuyên những người có khả năng mang thai chỉ dùng misoprostol nếu đã dùng một biện pháp tránh thai có hiệu quả và cảnh báo họ về nguy cơ khi dùng misoprostol nếu có thai.
Không dùng misoprostol để điều trị loét dạ dày cho người có dự định mang thai vì thuốc có thể làm sẩy thai.
Thận trọng khi dùng trong một số trường hợp (ví dụ bệnh mạch máu não, bệnh tim mạch) mà hạ huyết áp có thể làm xuất hiện nhanh các biến chứng nặng.
Thận trọng khi dùng ở người bệnh viêm ruột thừa, tiêu chảy nặng vì có thể gây nguy hiểm, phải theo dõ
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất:
Nước sản xuất:
Thương hiệu:
Xuất xứ thương hiệu:
Dạng bào chế:
Quy cách:
Hạn sử dụng:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “HERAPROSTOL làm giảm nguy cơ loét dạ dày”