Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Davipharm
Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Piracetam ………………………………..….. 1200 mg
Tá dược: Povidon (Kollidon K30), cellulose vi tinh thể M112, natri starch glycolat, magnesi
stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Công dụng
Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sỹ để điều trị:
– Triệu chứng chóng mặt.
– Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn
hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
– Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
– Nghiện rượu.
– Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
– Bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi
lại cho chắc chắn.
Liều dùng:
Liều thường dùng là 30 – 160 mg/ kg/ ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần tùy theo chỉ định.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ ngày, tùy theo
từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ ngày trong những tuần đầu.
2/8 TOA371BBB
Điều trị nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4
g/ ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 –
12 g/ ngày; Liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/ kg/ ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp
ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ ngày. Sau khi đã
đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng
cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Bác sỹ có thể yêu cầu bạn tăng liều liên tục để đảm bảo bạn nhận được liều điều trị tốt nhất cho
điều kiện của bạn. Bệnh nhân suy gan, thận cần hỏi ý kiến bác sỹ.
Làm theo chỉ dẫn của bác sỹ một cách cẩn thận.
Cách dùng:
Bạn nên uống cả viên cùng với một ly nước.
Không bẻ hay nhai viên vì piracetam rất đắng.
Nếu bạn không thể nuốt được thì cần liên hệ với bác sỹ để được kê piracetam dạng dung dịch.
6. Khi nào không nên dùng thuốc này?
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
– Mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon và các thành phần của thuốc.
– Suy thận nặng.
– Suy gan.
– Xuất huyết não.
– Mắc bệnh Huntington.
7. Tác dụng không mong muốn:
Như các thuốc khác, piracetam có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai
cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
– Bạn có các triệu chứng phù mạch như ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi),
khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp
Tâm thần: Lo âu.
Thần kinh: Tăng động.
Toàn thân: Tăng cân.
Ít gặp
Tâm thần: Trầm cảm.
Thần kinh: Ngủ gà.
Toàn thân: Suy nhược.
Chưa biết tần suất
Hệ bạch huyết và máu: Rối loạn xuất huyết.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, nhạy cảm.
Tâm thần: Rối loạn tâm thần, phấn khích, lo âu, ảo giác.
Thần kinh: Mất điều hòa, suy giảm khả năng thăng bằng, làm trầm trọng chứng động kinh, nhức
đầu, mất ngủ.
Tai và tai trong: Hoa mắt, chóng mặt.
Tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, viêm da, phù nề.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất:
Nước sản xuất:
Thương hiệu:
Xuất xứ thương hiệu:
Dạng bào chế:
Quy cách:
Hạn sử dụng:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc CERAHEAD-F bảo vệ não”