Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Davipharm
Nhà sản xuất: Davipharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Carvedilol ………………………………….. 12,5 mg
Tá dược: Calci phosphat dibasic khan, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M112,
povidon (kollidon 30), croscarmellose natri, màu quinolin yellow lake, màu black PN, màu
allura red, silicon dioxyd, magnesi stearat, natri lauryl sulfat.
Công dụng
Carvedilol được chỉ định trong các trước hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
– Hỗ trợ trong điều trị suy tim mạn ổn định mức độ trung bình tới nặng.
Cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Để hạn chế nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với
thức ăn. Ngoài ra, biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym
chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym
chuyển.
Thuốc chỉ có hàm lượng 12,5 mg, do đó không thích hợp dùng cho các chỉ định liều
3,125 mg và 6,25 mg, khuyến cáo chọn dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Liều dùng:
Tăng huyết áp: Carvedilol có thể được dùng đơn trị trong điều trị tăng huyết áp hoặc phối
hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi tiểu. Khuyến cáo
uống 1 lần/ ngày, tuy nhiên, khuyến cáo liều tối đa 1 lần uống là 25 mg và liều hàng ngày
tối đa là 50 mg.
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ ngày; Sau 2 ngày tăng lên 25 mg
x 1 lần/ ngày. Nếu cần, có thể tăng dần liều với khoáng cách ít nhất 2 tuần.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ ngày và cũng có thể cho hiệu
quả đầy đủ khi tiếp tục điều trị.
Tuy nhiên, nếu đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng dần liều với khoáng cách ít nhất
2 tuần.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Khuyến cáo chia liều uống 2 lần/ ngày.
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày, uống trong 2 ngày; Sau đó
tiếp tục điều trị với liều 25 mg x 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm dần dần sau
mỗi khoảng cách nhau ít nhất 2 tuần đến liều khuyến cáo tối đa 100 mg/ ngày, chia 2 lần/
ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày. Sau đó, tiếp tục điều
trị với liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 25 mg x 2 lần/ ngày.
Suy tim
Carvedilol được dùng điều trị hỗ trợ cho liệu pháp điều trị cơ bản thông thường với thuốc
lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, digitalis, và/ hoặc các thuốc giãn mạch. Bệnh nhân cần được ổn
định về mặt lâm sàng (không thay đổi nhóm NYHA, không phải nhập viện do suy tim) và
liệu pháp cơ bản phải được ổn định ít nhất 4 tuần trước khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân
cần có sự giảm phân suất tống máu thất trái và nhịp tim > 50 nhịp/ phút và huyết áp tâm
thu > 85 mmHg.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,125 mg x 2 lần/ ngày trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng,
nếu dung nạp được, tới 6,25 mg x 2 lần/ ngày. Liều có thể tăng nếu có thể dung nạp thuốc,
cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg x 2 lần/ ngày, đối với người
bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg x 2 lần/ ngày, đối với người cân nặng trên 85 kg
hoặc suy tim nhẹ hoặc trung bình.
Việc tăng liều lên 50 mg x 2 lần/ ngày nên được thực hiện một cách thận trọng dưới sự
giám sát của bác sỹ chuyên khoa.
Các triệu chứng suy tim nặng thêm thoáng qua có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi
tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân suy tim nặng và/ hoặc đang dùng lợi tiểu liều cao, thường
không cần ngưng điều trị nhưng không nên tăng liều. Bệnh nhân nên được theo dõi trong
vòng 2 giờ sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Trước mỗi lần tăng liều, nên tiến hành
kiểm tra nguy cơ các triệu chứng suy tim nặng thêm hoặc các triệu chứng giãn mạch quá
mức (như chức năng thận, thể trọng, nhịp tim). Suy tim nặng thêm hoặc ứ dịch được điều
trị bằng cách tăng liều lợi tiểu, và không nên tăng liều carvedilol cho đến khi bệnh nhân ổn
định. Nếu xảy ra chậm nhịp tim hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ – thất, trước tiên cần theo dõi
nồng độ digoxin. Đôi khi có thể cần giảm liều carvedilol hoặc tạm thời ngưng điều trị.
Ngay cả trong những trường hợp này, việc chỉnh liều carvedilol thường có thể được tiếp tục
thành công.
4/11 TOA123DBB
Chức năng thận, tiểu cầu và glucose (trong trường hợp bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc
insulin và/ hoặc không phụ thuộc insulin) nên được theo dõi thường xuyên khi chỉnh liều.
Tuy nhiên, sau khi chỉnh liều, tần suất theo dõi có thể giảm.
Nếu đã ngưng carvedilol trong hơn 2 tuần, nên tiến hành khởi đầu điều trị lại với liều 3,125
mg x 2 lần/ ngày và tăng dần liều như đã khuyến cáo ở trên.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt
Suy giảm chức năng thận: Nên xác định liều dùng tùy theo từng bệnh nhân, nhưng dựa trên
các thông số dược động học, không có bằng chứng cho thấy chỉnh liều carvedilol cho bệnh
nhân suy giảm chức năng thận là không cần thiết.
Rối loạn chức năng gan trung bình: Không cần chỉnh liều.
Trẻ em (< 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng carvedilol cho trẻ em dưới 18 tuổi do thông
tin về an toàn và hiệu quả của carvedilol trên nhóm bệnh nhân này chưa đầy đủ.
Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của carvedilol và nên
được theo dõi cẩn thận.
Như các thuốc chẹn beta khác, đặc biệt ở bệnh nhân bệnh động mạch vành, việc ngưng
carvedilol nên được thực hiện từ từ.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất:
Nước sản xuất:
Thương hiệu:
Xuất xứ thương hiệu:
Dạng bào chế:
Quy cách:
Hạn sử dụng:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc PERUZI-12,5 chống tăng huyết áp, chống đau thắt ngực và suy tim sung huyết”